Câu điều kiện loại 1 là cấu trúc ngữ pháp phổ biến mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng gặp phải trong cả giao tiếp lẫn các bài tập Reading hay Writing. Sử dụng thành thạo câu điều kiện loại 1 là tiền đề giúp bạn nói hoặc viết được các câu dài và phức tạp hơn, khả năng đạt điểm IELTS cao hơn. Để bạn nắm chắc loại câu này, YOLA sẽ hướng dẫn chi tiết công thức, cách dùng và các bài tập chi tiết giúp bạn luyện tập dễ dàng. Cùng xem hết bài viết bổ ích này nhé!
Câu điều kiện loại 1 là gì?
Câu điều kiện loại 1 là câu được sử dụng khi muốn diễn tả hoặc dự đoán một sự việc, hành động, tình huống nào đó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai khi đã có một điều kiện nhất định xảy ra trước.
Ví dụ:
- If she studies hard, she will pass the exam.
- If you take the medicines, you will feel better.
Khi nào nên sử dụng câu điều kiện loại 1?
Cách dùng câu điều kiện loại 1
Để áp dụng câu điều kiện loại 1 chuẩn xác và tự nhiên nhất trong văn nói cũng như văn viết, bạn cần nắm rõ 3 cách dùng sau:
- Câu điều kiện loại 1 dùng để dự đoán một kết quả, hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai:
Ví dụ:
- If Mary doesn’t finish her homework, she will get a bad score.
Dịch: Nếu Mary không hoàn thành bài tập về nhà, cô ấy sẽ bị điểm thấp.
- If you put sugar on the ground, it will attract the ants.
Dịch: Nếu bạn để đường trên sàn nhà thì sẽ thu hút lũ kiến bu vào đó.
- Câu điều kiện loại 1 dùng để đưa ra lời cảnh báo hoặc đe doạ:
Ví dụ:
- If you don’t come to the appointment, I will never talk to you again.
Dịch: Nếu anh không đến cuộc hẹn thì em sẽ không bao giờ nói chuyện với anh nữa
- If you put too much peppers on the soup, it will be spicy
Dịch: Nếu bạn bỏ quá nhiều tiêu vào món canh thì sẽ rất cay đấy.
- Câu điều kiện loại 1 dùng để đưa ra đề nghị hoặc gợi ý:
Ví dụ:
- If it doesn’t rain tomorrow, we will play pickleball.
Dịch: Nếu ngày mai trời không mưa thì chúng ta sẽ chơi pickleball nhé.
- If they discount 50% on Black Friday, we will buy those shoes.
Dịch: Nếu họ giảm giá 50% trong ngày Black Friday, chúng ta sẽ mua đôi giày đó.
Công thức câu điều kiện loại 1:
Câu điều kiện loại 1 gồm hai mệnh đề: Mệnh đề điều kiện, chứa If và mệnh đề chính. Mệnh đề điều kiện thường sẽ dùng thì hiện tại đơn, trong khi đó mệnh đề chính thường sẽ dùng thì tương lai đơn.
Mệnh đề điều kiện, chứa If | Mệnh đề chính |
---|---|
If + Subject + Verb (s/es) | Subject + will/won’t + Verb |
Ví dụ:
- If Harry goes to see the football match, he will miss the family’s dinner.
Dịch: Nếu Harry đi xem trận đá bóng, anh ấy sẽ lỡ bữa ăn gia đình.
- If you don’t wake up early, you won’t be at school on time.
Dịch: Nếu bạn không dậy sớm thì bạn sẽ không đến trường đúng giờ.
Công thức đảo câu điều kiện loại 1
Khi đảo câu điều kiện loại 1, mệnh đề điều kiện sẽ được thay đổi, mệnh đề chính giữ nguyên. Cụ thể, ta thay “If” bằng “Should” và được đảo lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ ở mệnh đề điều kiện.
Xem ngay công thức đảo câu điều kiện loại 1:
Mệnh đề điều kiện, chứa If | Mệnh đề chính |
---|---|
Should + Subject + Verb | Subject + will/won’t + Verb |
Ví dụ:
- Câu điều kiện: If you require further information, feel free to contact us.
- Câu đảo ngữ: Should you require further information, feel free to contact us.
Dịch: Nếu bạn cần thêm bất cứ thông tin gì, đừng ngần ngại hỏi chúng tôi.
Mục đích khi đảo câu điều kiện loại 1 là để làm cho câu nói, câu văn trở nên trang trọng hơn hoặc để nhấn mạnh vào hoạt động, sự việc được đề cập đến trong mệnh đề điều kiện. Cấu trúc này thường được sử dụng trong các bối cảnh trang trọng, diễn thuyết, hoặc khi diễn đạt quan điểm cá nhân một cách mạnh mẽ.
Các biến thể của câu điều kiện loại 1
Tuỳ vào sự chắc chắn về thời gian xảy ra, khả năng xảy ra của hoạt động, sự vật, tình huống trong tương lai mà chúng ta có các công thức viết câu điều kiện loại 1 khác nhau.
Biến thể của mệnh đề chính:
-
- Dùng thì hiện tại đơn ở mệnh đề chính:
Mệnh đề điều kiện, chứa If | Mệnh đề chính |
---|---|
If + Subject + Verb (s/es) | Subject + Verb (s/es) |
Khi dùng thì hiện tại đơn ở mệnh đề chính, ta muốn diễn tả sự việc ở mệnh đề chính luôn tự động xảy ra theo sau sự việc ở mệnh đề điều kiện, hoặc diễn tả một chân lý, sự thật.
Ví dụ:
-
-
- If you give the baby chocolate, she eats it right away.
-
Dịch: Nếu bạn đưa socola cho em bé, em bé sẽ ăn ngay lập tức.
-
-
- If the temperature is 100 degrees Celsius , the water boils.
-
Dịch: Nếu nhiệt độ đạt 100 độ xê, nước sẽ sôi.
-
- Dùng cấu trúc “be going to” ở mệnh đề chính:
Mệnh đề điều kiện, chứa If | Mệnh đề chính |
---|---|
If + Subject + Verb (s/es) | Subject + am/is/are going to + Verb |
Khi sử dụng “be going to” thay cho “will”’ trong mệnh đề chính, ta muốn nhấn mạnh một kết quả, hiện tượng, sự việc chắc chắn sẽ xảy ra.
Ví dụ:
-
-
- If he fixes my phone, I am going to pay him 10$.
-
Dịch: Nếu anh ấy sửa điện thoại cho tôi, tôi sẽ trả anh ấy 10$.
-
-
- If his mom cooks, he is going to stay home.
-
Dịch: Nếu mẹ anh ấy nấu ăn thì anh ấy sẽ ở nhà.
-
- Dùng can/may/might ở mệnh đề chính:
Mệnh đề điều kiện, chứa If | Mệnh đề chính |
---|---|
If + Subject + Verb (s/es) | Subject + can/may/might + Verb |
Khi sử dụng can/may/might, chúng ta diễn tả một hành động, sự vật, sự việc có thể xảy ra ở tương lai nhưng không chắc chắn.
Ví dụ:
-
-
- If I have time, I may join the company’s lunch.
-
Dịch: Nếu tôi có thời gian, tôi có thể tham dự bữa trưa của công ty.
-
-
- If you read 10 pages everyday, you can finish reading the book in 1 month.
-
Dịch: Nếu bạn đọc 10 trang sách mỗi ngày, bạn có thể hoàn thành cuốn sách trong 1 tháng.
-
- Dùng thì tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành ở mệnh đề chính:
Mệnh đề điều kiện, chứa If | Mệnh đề chính |
---|---|
If + Subject + Verb (s/es) | Subject + will/won’t + to be + Verb-ing (Tương lai tiếp diễn) Subject + will/won’t + have + Verb 3 (Tương lai hoàn thành) |
Khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành ở mệnh đề chính, ta muốn nhấn mạnh trạng thái đang diễn ra hoặc đã hoàn thành của sự vật/sự việc
Ví dụ:
-
-
- If we go home today, we will be having a party tomorrow.
-
Dịch: Nếu chúng ta về nhà hôm nay, chúng ta sẽ có một bữa tiệc ngày mai.
-
-
- If he prepares the project in January, he will have done it in May.
-
Dịch: Nếu anh ấy chuẩn bị dự án vào tháng 1, anh ấy sẽ hoàn thành nó trong tháng 5.
-
- Dùng would like to/must/have to/should trong mệnh đề chính:
Mệnh đề điều kiện, chứa If | Mệnh đề chính |
---|---|
If + Subject + is/are + Verb-ing | Subject + would like to/must/have to/should + Verb |
Khi sử dụng would like to/must/have to/should trong mệnh đề chính, ta muốn diễn tả lời đề nghị, gợi ý, khuyên nhủ.
Ví dụ:
-
-
- If you like her, you should tell her.
-
Dịch: Nếu bạn thích cô ấy, bạn nên nói với cô ấy.
-
- Dùng câu cầu khiến trong mệnh đề chính:
Mệnh đề điều kiện, chứa If | Mệnh đề chính |
---|---|
If + Subject + is/are + Verb-ing | Verb + Object |
Khi sử dụng câu cầu khiến trong mệnh đề chính, ta muốn diễn tả mệnh lệnh, lời cảnh báo.
Ví dụ:
-
-
- If you don’t want to be late, go to the bus station now!
-
Dịch: Nếu bạn không muốn trễ giờ, hãy đi ra bến xe buýt ngay đi.
H3: Biến thể của mệnh đề If
-
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn ở mệnh đề điều kiện:
Mệnh đề điều kiện, chứa If | Mệnh đề chính |
---|---|
If + Subject + is/are + Verb-ing | Subject + will/won’t + Verb |
Khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn ở mệnh đề điều kiện, ta muốn diễn tả hành động đang diễn ra.
Ví dụ:
-
-
- If you are doing exercises, your heart will beat fast.
-
Dịch: Nếu bạn tập thể dục, tim bạn sẽ đập nhanh.
-
- Dùng “will” trong mệnh đề điều kiện:
Mệnh đề điều kiện, chứa If | Mệnh đề chính |
---|---|
If + Subject + will/won’t + Verb | Subject + will/won’t + Verb |
Khi sử dụng “will” trong mệnh đề điều kiện, ta muốn đưa ra một yêu cầu.
Ví dụ:
-
-
- If Becky will wait a moment, I’ll find someone to help her.
-
Dịch: Nếu Becky đợi một lát, tôi sẽ tìm người giúp cô ấy.
-
- Dùng thì hiện tại hoàn thành ở mệnh đề điều kiện:
Mệnh đề điều kiện, chứa If | Mệnh đề chính |
---|---|
If + Subject + has/have + Verb 3 | Subject + will/won’t + Verb |
Khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở mệnh đề điều kiện, ta không chắc chắn về thời gian xảy ra hành động đó.
Ví dụ:
-
-
- If you have told her about this news, she will tell everyone.
-
Dịch: Nếu bạn nói tin tức này với cô ấy, cô ấy sẽ nói với mọi người.
Bài tập thực hành câu điều kiện loại 1
Để áp dụng các kiến thức trên, cùng YOLA thực hành các bài tập về câu điều kiện loại 1 sau nhé:
Chia động từ trong ngoặc, sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1:
-
-
- If I __________________ (go) out tonight, I __________________ (go) to the cinema.
- If you __________________ (get) back late, I __________________ (be) angry.
- If we __________________ (not / see) each other tomorrow, we __________________ (see) each other next week.
- If he __________________ (come), I __________________ (be) surprised.
- If we __________________ (wait) here, we __________________ (be) late.
- If we __________________ (go) on holiday this summer, we __________________ (go) to Spain.
- If the weather __________________ (not / improve), we __________________ (not / have) a picnic.
- If I __________________ (not / go) to bed early, I __________________ (be) tired tomorrow.
- If we __________________ (eat) all this cake, we __________________ (feel) sick.
- If you __________________ (not / want) to go out, I __________________ (cook) dinner at home.
- I __________________ (come) early if you __________________ (want).
- They __________________ (go) to the party if they __________________ (be) invited.
- She __________________ (stay) in London if she __________________ (get) a job.
- He __________________ (not / get) a better job if he __________________ (not / pass) that exam.
- I __________________ (buy) a new dress if I __________________ (have) enough money.
- She __________________ (cook) dinner if you __________________ (go) to the supermarket.
- They __________________ (go) on holiday if they __________________ (have) time.
- We __________________ (be) late if we __________________ (not / hurry).
- She __________________ (take) a taxi if it __________________ (rain).
- I __________________ (not / go) if you __________________ (not / come) with me.
-
Đáp án:
-
-
- If I go out tonight, I’ll go to the cinema.
- If you get back late, I’ll be angry.
- If we don’t see each other tomorrow, we’ll see each other next week.
- If he comes, I’ll be surprised.
- If we wait here, we’ll be late.
- If we go on holiday this summer, we’ll go to Spain.
- If the weather doesn’t improve, we won’t have a picnic.
- If I don’t go to bed early, I’ll be tired tomorrow.
- If we eat all this cake, we’ll feel sick.
- If you don’t want to go out, I’ll cook dinner at home.
- I’ll come early if you want.
- They’ll go to the party if they are invited.
- She’ll stay in London if she gets a job.
- He won’t get a better job if he doesn’t pass that exam.
- I’ll buy a new dress if I have enough money.
- She’ll cook dinner if you go to the supermarket.
- They’ll go on holiday if they have time.
- We’ll be late if we don’t hurry.
- She’ll take a taxi if it rains. 20.
- won’t go if you don’t come with me.
-
Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh:
-
-
- listen / sound / to / will / if / audience / you / interested / your / you
- my / invite / will / party / you / to / I / you / come / if / ?
- a / people / small / will / you / make / remember / if / not / mistake
- the / what / pass / will / do / you / don’t / you / if / exam / ?
- slowly / if / will / talk / too / people / get / you / bored
- will / if / the / phone / early / train / I / you / arrives
- get / what / leave / if / time / we / there / we / will / now / ?
- more / your / personal / you / presentation / interesting / if / include / will / some / be / details
- public / there / people / will / pollution / if / use / be / less / transport
- everything / if / be / you / well / will / prepare / OK
-
Đáp án:
-
-
- If you listen to your audience, you will sound interested.
- If I invite you to my party, will you come?
- If you make a small mistake, people will not remember.
- What will you do if you don’t pass the exam?
- If you talk too slowly, people will get bored.
- If the train arrives early, I will phone you.
- What time will we get there if we leave now?
- Your presentation will be more interesting if you include some personal details.
- If people use public transport, there will be less pollution.
- If you prepare well, everything will be OK.
-
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trên, đừng ngần ngại đăng ký test thử IELTS tại YOLA để hiểu trình đô hiện tại nhé!
Chọn từ đúng:
-
-
- Andrew will water the garden if he comes / will come home.
- We will buy our tickets if we will have / have enough money.
- We will be late for the show unless you hurry / will hurry.
- I will take / take an umbrella if it rains.
- If it is / will be a nice day tomorrow, we will go for a bike ride.
- He won’t cross the road unless he will see / sees the green light
-
Đáp án:
-
-
- comes
- have
- hurry
- will
- is take
- sees
-
Cùng YOLA luyện tập để chinh phục band điểm cao hơn
Trong quá trình luyện thi IELTS, việc sử dụng thuần thục các cấu trúc ngữ pháp phức tạp là một trong những yếu tố giúp bạn đạt band điểm cao hơn. Sở dĩ, IELTS đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo, vậy nên các cấu trúc ngữ pháp phức tạp giúp cho bạn nói hoặc viết được những câu dài hơn, diễn đạt ý tưởng suôn sẻ và trôi chảy hơn.
Câu điều kiện loại 1 là một trong rất nhiều cấu trúc ngữ pháp mà khoá luyện thi IELTS tại YOLA giúp cho học viên hiểu rõ và sử dụng thành thạo trong 4 kỹ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết. Ngoài ra, khóa học còn giúp bạn xây dựng kiến thức nền vững chắc song song với các chiến thuật làm bài thi IELTS hiệu quả, thông qua:
– Lộ trình luyện thi bài bản, rõ ràng, đi từ cơ bản đến nâng cao, giúp học viên tiếp thu kiến thức hiệu quả mà không áp lực
– Đội ngũ giáo viên trình độ IELTS 8.0+, giàu kinh nghiệm luyện thi IELTS, nắm chắc cấu trúc đề thi và chiến thuật xử lý mọi dạng câu hỏi
– Lớp học thực hành siêu căng, đặc biệt là kỹ năng Speaking, thông qua các hoạt động tranh biện (debate), làm việc nhóm bằng tiếng Anh, giúp học viên tập trung vào phản xạ giao tiếp, rèn phát âm chuẩn, và từ vựng thực tiễn
– Phát triển tư duy phản biện và cách lập luận chặt chẽ trong các bài Writing và Speaking
– Lộ trình cải thiện có cam kết giữa trung tâm và học viên, tăng 0.5 – 1.0 band chỉ sau 01 khoá, đi cùng nhiều hỗ trợ học tập miễn phí, như “trợ thủ” luyện Speaking YOLA AI Speaking Lab, lớp online nâng cao kỹ năng hàng tuần, hỗ trợ gia sư, hỗ trợ đăng ký thi IELTS…
Hơn 8000 học viên đã thành công du học, xét tuyển Đại học, xin học bổng, định cư,… nhờ chứng chỉ IELTS có được cùng YOLA.
Để lại thông tin ngay để nhận tư vấn lộ trình học cá nhân hoá cùng ưu đãi học phí từ YOLA!