Trong tiếng Anh “TRỢ ĐỘNG TỪ” và “ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT” dễ gây nhầm lẫn cho người học nếu chưa hiểu và phân biệt rõ. Hãy cùng YOLA tìm hiểu bài viết sau đây để có thể nắm rõ chủ điểm ngữ pháp này.
Xem thêm:
Khái niệm trợ động từ
Trợ động từ (auxiliary verbs) là từ được theo sau bởi một động từ khác để tạo thành một câu hỏi, câu phủ định hoặc thể bị động.
Có 12 trợ động từ trong tiếng Anh là be, have, do, can, will, shall, may, must, used (to), need, ought (to), dare. Trong đó có 9 trợ động từ còn được xếp vào loại động từ khiếm khuyết (modal verbs) đó là can, may, must, will, shall, used (to), need, ought (to), dare nên có nhiều người dễ bị nhầm lẫn.
Đặc tính của trợ động từ
- Dùng để hình thành thể phủ định bằng cách thêm “not” sau trợ động từ.
Ex:
She is here. => She is not here.
We would help them. –> We would not help them.
- Dùng để hình thành thể nghi vấn bằng đảo ngữ.
Ex: She is here. => Is she here.
- Dùng để hình thành câu hỏi đuôi bằng cách dùng lại trợ động từ ấy.
Ex: She is here, isn’t she?
- Dùng để hình thành câu trả lời ngắn bằng cách dùng lại chính trợ động từ ấy.
Ex: It will take 5 hours to do this work. Yes, it will./ No, it won’t.
- Được dùng lại trong câu tỉnh lược (elliptical sentences).
Ex: They will spend their holidays in Spain. Will you?
3 trợ động từ thường gặp
Be
- Trợ động từ “be’ được sử dụng làm trợ động từ để hình thành các thì tiếp diễn và thể bị động.
Ex: He was washing clothes when we came.
- “Be” là một loại động từ chưa đầy đủ nên luôn phải có một bổ ngữ từ để hoàn thành ý nghĩa của câu.
Ex: Her dinner is ready.
Her father was a famous man.
- Khi “be” được sử dụng như một động từ hoàn chỉnh, nó sẽ có nghĩa là hiện hữu, tồn tại.
I think, therefore I am.
- “Be + to” dùng để diễn tả một sự sắp đặt, mệnh lệnh, yêu cầu hay tính tương lai trong quá khứ.
Ex: The wedding is to take place on Sunday.
You are to see the teacher at 7 o’clock.
My daughter was to come and see us this weekend, but she couldn’t come.
- “Do + be” là một hình thức nhấn mạnh, làm tăng ý nghĩa tình cảm của hành động hay làm cho câu có ý nghĩa thuyết phục hơn.
Ex: Do be careful when you cross the road in the city.
Have
- “Have” làm trợ động từ để tạo các thì hoàn thành.
Ex:
I have answered his questions.
Has he finished her dinner?
- Được dùng như một động từ chính trong câu với nghĩa là sở hữu. Với ý nghĩa này trong bài nói hay viết từ “got” được thêm vào với “have” mà không làm tăng thêm ý nghĩa.
Ex:
The woman has (got) a red car.
How many children have he (got)?
- Khi được dùng với nghĩa khác ngoài “sở hữu” thì “have” còn có các hình thức phủ định, nghi vấn,… như các động từ thông thường khác. Lúc này,”have” không dùng với “got” ở phía sau và diễn tả một hành động có tính chất của một thói quen, sự lặp đi lặp lại nhiều lần.
Ex:
Did you have a gift from home? (= receive)
She doesn’t have much difficulty with English grammar. (= find, experience)
- Có thể được dùng trong thể nguyên nhân với cấu trúc:
Active: S + (have) + O1 + V + O2
Passive: S + (have) + O2 + past participle (by O1)
Ex:
They had Lena clean the floor.
They have just had their house painted.
- “Have to” có nghĩa là phải, cần phải được dùng để diễn tả một sự cần thiết, sự cưỡng bách, bắt buộc và có thể dùng với “got” ở phía sau.
Ex:
I missed the bus, so I had to taxi to the office.
You have got to work hard to make a living.
- “Have to” được dùng thay cho “must” ở các thì mà nó không có.
Ex:
You will have to go to work all day.
They had to answer all the questions in the examination.
Do
– “Do” là một động từ thường.
Ex: He does his work well.
– Khi “do” là một trợ động từ:
- Dùng để hình thành thể phủ định và nghi vấn cho các động từ thường.
Ex:
She doesn’t like volleyball.
Don’t sit on that sofa!
- Dùng để hình thành câu hỏi đuôi khi động từ chính trong câu là một động từ thường.
Ex:
I stayed in that hotel, didn’t I?
Jenny doesn’t clean the floor, does she?
- Dùng để tránh lặp lại động từ chính khi động từ chính là một động từ thường trong câu trả lời ngắn.
Ex:
He likes football. So does she.
Did we go to Sydney? Yes, we did.
- Dùng để hình thành hình thức nhấn mạnh.
Ex:
She did make me surprised. – Cô ấy làm tôi ngạc nhiên.
They does write their name on the board. – Họ viết tên mình lên bảng.
Bài tập thực hành về trợ động từ
- I wasn’t tired but my friend _______
- I like cold weather but Ann ________
- Is Tini here?
He _______ ten minutes ago, but I think he’s gone home now.
- Linda said she might phone later this evening but I don’t think she _________
- Are you and Jame coming to the party?
I ______ but Jame ______.
- She doesn’t know whether to apply for the job or not. Do you think she _______
- Please don’t tell anybody what Kelly said.
Don’t worry she _______.
- They never listen to me.
Yes, they _______.
- Can he play a musical instrument?
No but he wishes he _______.
- Please help her.
I’m sorry. I ______ if I ______ , but I _______.
Đáp án
Câu hỏi |
Đáp án |
Câu hỏi |
Đáp án |
1 |
were |
6 |
should |
2 |
doesn’t |
7 |
won’t |
3 |
was |
8 |
do |
4 |
will |
9 |
could |
5 |
am – isn’t |
10 |
would – could – can’t |
Trên đây là những kiến thức cần biết về trợ động từ, hy vọng bạn có thể hiểu và sử dụng đúng cách chủ điểm ngữ pháp này. Chúc bạn chinh phục tiếng Anh thành công.
Nguồn: Cambridge
[form-article type=2 title=”Đăng ký” button=”Gửi ngay” select=”Chọn|Đăng ký tư vấn|Đăng ký thi thử”]