Hotline: 028 6285 8080
Bí quyết học Tiếng Anh

03/01/2025

17:28

|

Cụm động từ (Phrasal Verb) là gì? Tổng hợp Phrasal Verb thường gặp trong IELTS

Các câu giao tiếp trong tiếng Anh thường xuất hiện nhiều các cụm động từ (phrasal verbs). Việc hiểu rõ và sử dụng thành thạo các cụm động từ không chỉ giúp bạn giao tiếp tự nhiên hơn, mà còn tăng khả năng hiểu văn bản một cách toàn diện. Trong bài viết này,Hãy cùng luyện tập qua các bài tập thực hành nhé!

1. Phrasal Verb là gì?

Phrasal Verbs là sự kết hợp giữa một động từ và một từ nhỏ. Từ nhỏ này có thể là một trạng từ, hay một giới từ, hoặc có thể là cả hai. Đó là định nghĩa về phrasal verbs cho các bạn chưa biết về nó hoặc ít nghe qua.

Phrasal verbs hay còn gọi là cụm động từ, là một phần vô cùng quan trọng trong tiếng Anh, bởi vì người bản ngữ dùng chúng hầu như là mọi lúc.

2. Cách chia cụm động từ trong câu

  • Câu khẳng định: Các cụm động từ thường được dùng ở giữa câu hoặc cuối câu.
  • Câu phủ định: Thêm “not” sau trợ động từ hoặc động từ chính để tạo câu phủ định.
  • Câu nghi vấn: Đặt trợ động từ lên trước chủ ngữ để tạo câu hỏi.

Ví dụ:

  1. She gave up her bad habits. (Câu khẳng định)
  2. He did not take off his shoes. (Câu phủ định)
  3. Did the plane take off on time? (Câu nghi vấn)

3. Cách loại cụm động từ 

  • Loại rời rạc: Các cụm động từ có thể bị gián đoạn bởi tân ngữ.
    • Ví dụ: She looked the word up in the dictionary.
  • Loại không rời rạc: Các từ trong cụm không thể bị tách rời.
    • Ví dụ: The car broke down on the highway.

4. Vị trí của cụm động từ 

  • Sau chủ ngữ: Thường là vị trí thông dụng nhất.
    • Ví dụ: They turned on the lights.
  • Sau tân ngữ: Trong một số cụm động từ, tân ngữ có thể xen giữa cụm.
    • Ví dụ: She put her coat on.

5. Những cụm động từ thường dùng

Carry on

Cụm động từ đầu tiên cho bạn là “Carry On”, có nghĩa là “tiếp tục”, là “continue”. Bạn đều có thể dụng cả hai từ này nếu muốn nói về “sự tiếp tục”.

Nhưng “carry on”, thường thì khi ai đó hỏi xem bạn đang làm gì đó, ai đó quan tâm đến việc bạn đang làm và hỏi bạn, và sau khi nghe câu trả lời của bạn, thì họ sẽ nói “Oh, ok, carry on, continue with what you’re doing” (nghĩa là ồ được thôi, tiếp tục đi, làm tiếp những gì bạn đang làm đi).

Vậy, “carry on” chỉ là một từ ngắn gọn, súc tích hơn cho từ “continue”, bạn sẽ nghe mọi người dùng từ này nhiều đấy.

Hold on

Tiếp theo bạn sẽ có cụm động từ “Hold on”. Có thể bạn sẽ thường nghe người ta nói cụm động từ này theo kiểu la lên, cao giọng lên. Khi mà ai đó nói với bạn rằng “Hold on a sec!” thì điều này có nghĩa là “Wait!” (Đợi!)

Bạn có thể dùng cụm động từ này trong bất cứ tình huống nào mà bạn muốn người ta “Dừng lại” hay là “Đợi một chút!”. Người bản ngữ cũng dùng cụm động từ này khá nhiều.

 

Watch out

Tiếp theo là cụm động từ “Watch out”, đây cũng là một cụm động từ thường được nói theo kiểu la lên hay cao giọng lên. Cụm động từ này có nghĩa là “careful”, là “cẩn thận”. Bạn có thể sử dụng chúng trong bất kỳ trường hợp nào mà bạn muốn người khác cẩn thận, muốn cảnh báo họ coi chừng.

 

 

Come up with

Kế tiếp là cụm động từ “Come up with”. “Come up with” nghĩa là bạn đang nghĩ về cái gì đó, bạn đang tìm ra cách, đang tìm câu trả lời. Bạn đang “come up with” cái gì đó tức là bạn đang cố tìm ra cách giải quyết cho vấn đề đó.

Bạn có thể dùng cụm từ “come up with something” thay cho “figure something out”, “to think about something”.

 

Get along

“Get along” là cụm động từ tiếp theo. “Get along” với ai đó có nghĩa là bạn đang “have a good relationship” với họ, “get along” cũng có thể dùng thay cho “like”.

Ví dụ bạn thích ai đó, hoặc bạn không thích ai đó, bạn có thể dùng “I don’t like him, I don’t get along with him”.

 

Fed up

Bạn dùng “fed up” trong trường hợp bạn đang chán nản với thứ gì đó, bạn không thể xử lý nó được nữa, bạn mệt mỏi với nó.

Bạn có thể dùng “fed up” cho cả người và vật. “Fed up” cũng gần nghĩa với “Tired”, “mệt mỏi”.

Ví dụ bạn có thể nói “I’m so fed up with those twilight movies, they’re just so stupid, I don’t like the twilight movies” – “Tôi quá oải với mấy cái bộ phim Chạng Vạng này rồi, chúng thật là ngu ngốc, tôi không có thích mấy cái phim Chạng Vạng này”.

 

Try on

Bạn thường dùng cụm động từ này trong trường hợp, khi bạn đi mua sắm, và bạn thấy một cái áo đẹp, và bạn muốn mặc thử nó. Đúng rồi đấy, “Try on” chính là chỉ việc mặc thử một cái gì đó, để bạn có thể biết quần áo đó lên người bạn trông như thế nào.

Giờ bạn có thể biết, khi vào cửa hàng quần áo, muốn mặc thử đồ, thì có thể dùng cụm từ nào rồi nhé.

 

Put off

“Put off” là cụm động từ chỉ hành động mà khi bạn lười biếng, bạn muốn dời việc này việc kia lại, muốn trì hoãn việc mình làm, để mai làm. Bạn có thể dùng nó trong hầu hết các trường hợp giống như định nghĩa trên.

 

Look up

“Look up” mang nghĩa là tìm kiếm, là tra cứu, là điều tra thứ gì đó. Nó có thể dùng thay cho “search for something”, hay “investigate something”. “Look up” diễn đạt việc kiếm, tra cứu ngắn gọn và súc tích hơn, nên bạn sẽ thấy nó được dùng nhiều hơn.

Bên trên là một vài các cụm từ quan trọng, phổ biến, hay được dùng nhiều nhất trong giao tiếp thường ngày của người bản ngữ. Còn nhiều nhiều từ khác mà bài viết chưa nêu ra được hết ở đây. Có lẽ các khóa luyện thi IELTS cũng đã dạy qua phần này, và các bạn cũng biết các từ này rồi, thậm chí là nhiều hơn

Vậy các bạn cũng thấy rằng, chúng không hề khó phải không nào? Chỉ cần tiếp xúc nhiều, giao tiếp, nói nhiều, gặp “chúng” thường xuyên hơn, thì các bạn sẽ quen dần và sẽ nhớ được một cách dễ dàng thôi.

 

Trung tâm tiếng anh YOLA là địa chỉ học tiếng anh uy tín và đáng tin cậy với đội ngũ giáo viên đạt chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo được nghiên cứu kỹ lưỡng cùng cơ sở vật chất hiện đại. Qua đó, chúng tôi cam kết kết quả tối ưu và có sự thay đổi rõ rệt của các học viên khi gia nhập ngôi nhà chung YOLA.

6. Bài tập cụm động từ mới nhất

Bài tập A

  1. I need to ___ (look up) this word in the dictionary.
  2. She ___ (give up) smoking last year.
  3. The plane ___ (take off) at 7 PM.
  4. Please ___ (turn off) the lights before you leave.
  5. He ___ (run out) of money before the end of the month.
  6. They ___ (pick up) their friends from the airport.
  7. Can you ___ (set up) the projector for the presentation?
  8. My car ___ (break down) on the way to work.
  9. She ___ (put on) her coat and went outside.
  10. We ___ (turn on) the TV to watch the news.

Bài tập B

  1. They decided to ___ (call off) the meeting.
  2. She ___ (carry on) working despite the noise.
  3. I ___ (come across) an interesting article yesterday.
  4. He ___ (get along) well with his colleagues.
  5. The teacher asked us to ___ (hold on) for a moment.
  6. Can you ___ (look after) my dog while I’m away?
  7. He ___ (make up) a story to explain his absence.
  8. She ___ (pass out) during the ceremony.
  9. They ___ (take over) the family business.
  10. We need to ___ (work out) a solution to this problem.

Đáp án

Bài tập A

  1. looked up 
  2. gave up 
  3. took off 
  4. turned off 
  5. ran out 
  6. picked up 
  7. set up 
  8. broke down 
  9. put on 
  10. turned on

Bài tập B

  1. called off 
  2. carried on 
  3. came across 
  4. got along 
  5. held on 
  6. looked after 
  7. made up 
  8. passed out 
  9. took over 
  10. worked out

 

Đừng bỏ lỡ
điều thú vị từ Yola

TRẢI NGHIỆM LỚP HỌC THỬ 0 ĐỒNG

Đăng ký học thử
Đăng Ký Yola International Program

"Sau khi xác thực, YOLA sẽ liên hệ quý khách để tư vấn chi tiết"