Hotline: 028 6285 8080
Bí quyết học Tiếng Anh

28/12/2024

17:09

|

Thì hiện tại hoàn thành: cách dùng và bài tập thực hành

Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh nhưng lại vô cùng “khó nhằn” với người học vì cách sử dụng phức tạp và tính ứng dụng phong phú trong nhiều tình huống. Ở bài viết này, Yola sẽ tổng hợp chi tiết tất tần tật từ khái niệm, quy tắc ngữ pháp đến cách tạo ra câu giúp bạn chinh phục thì này một cách dễ dàng.

Ngoài ra, chúng mình cũng cung cấp cho bạn một số bài tập ứng dụng về thì hiện tại hoàn thành ở cuối bài, hãy thử làm xem bạn hiểu được bao nhiêu về thì hiện tại hoàn thành sau chia sẻ của Yola nhé.

1.Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành (present perfect tense) được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại hoặc có ý nghĩa ở thời điểm hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

Ví dụ:

Marry is looking for her bag. She can’t find it. She has lost her bag. (Marry đang tìm chiếc cặp của cô ấy. Cô ấy chưa thể tìm thấy nó. Cô ta làm mất chiếc cặp rồi.)
“She has lost her bag” cần dùng thì hiện tại hoàn thành vì cô ấy đã làm mất chiếc cặp và hiện tại chưa tìm ra nó.


Một số ví dụ khác:

– I have lived in this city for 7 years. (Tôi đã sống ở thành phố này được 7 năm rồi).

– We’ve already talked about that. (Chúng ta đã nói về việc đó).

– The Covid-19 has changed our lives. (Dịch Covid-19 đã thay đổi cuộc sống của chúng ta).

2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

Các bạn có thể dễ dàng nhận diện thì hiện tại hoàn thành nếu câu có một trong các cấu trúc ngữ pháp sau đây:

    • Khẳng định: S + have/has + V3/Ved
  • Phủ định:     S + have not/has not (haven’t/hasn’t) + V3/Ved
  • Nghi vấn:     Have/Has + S + V3/Ved

Trong đó:

V3 (past participle): quá khứ phân từ, là động từ ở cột thứ ba trong bảng động từ bất quy tắc.

V-ed: là động từ thêm đuôi -ed. Các động từ ngoài bảng động từ bất quy tắc không có V3 thì chỉ cần thêm -ed.

Nếu đang gặp khó khăn về động từ bất quy tắc, bạn có thể tham khảo: 360 động từ bất quy tắc thường gặp

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

      3.1. Các từ thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành

Trong nhiều trường hợp, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành khá đặc trưng khi bắt gặp các từ này trong câu: 

Dấu hiệu Ví dụ
Just/ Recently/ Lately (Mới/ Gần đây/ Mới đây) I have just finished my homework
(Tôi vừa mới hoàn thành bài tập về nhà xong)
So far/ Until now/ Up to now/ Up to the present (Cho đến hiện tại) He hasn’t replied to my message until now
(Đến bây giờ anh ấy vẫn chưa trả lời tin nhắn của tôi)
Already (Rồi) She has already come
(Cô ấy đã tới rồi)
Yet (Chưa) We haven’t decided yet whether to move or not

(Chúng tôi vẫn chưa quyết định được có nên di chuyển hay không)

Before (Trước đây) I have never been to Hanoi before
(Tôi chưa từng tới Hà Nội trước đây)
Ever (Đã từng) Have you ever felt that there aren’t enough hours in the day?
(Bạn đã bao giờ cảm thấy không đủ thời gian cho một ngày?)
Never (Chưa từng) I have never felt better than I do now
(Tôi chưa bao giờ cảm thấy tâm trạng tốt hơn như lúc này)
For + khoảng thời gian (Trong bao lâu) He has worked this job for 15 years
(Anh ấy đã làm công việc này được 15 năm rồi)
Since + mốc thời gian (Kể từ) They haven’t come back Vietnam since 2017
(Họ đã không quay lại Việt Nam kể từ năm 2017)

 

       3.2. Các tình huống sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Nếu trong câu không có những dấu hiệu nhận biết như mục 3.1, các bạn cần xem xét thêm tình huống được nhắc đến trong câu. Mục này Yola sẽ giải thích một số ngữ cảnh có thể dùng thì hiện tại hoàn thành như sau:

  •   Như đã nhắc ở phần định nghĩa, thì hiện tại hoàn thành luôn có mối quan hệ tới hiện tại. Nghĩa là các hành động dù xảy ra trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.

Ví dụ:
– He told me his name but I’ve forgotten it.
Anh ấy đã nói cho tôi biết tên của anh ấy nhưng tôi đã quên mất rồi. (Hiện tại tôi vẫn chưa nhớ ra).

– I have known him for 10 years.
Tôi đã quen anh ấy được 10 năm. (Hiện tại tôi vẫn còn quen anh ấy).

  • Khi đưa ra một thông tin mới hay công bố một sự việc vừa xảy ra.

Ví dụ:

– Look, I have cut my hair.

Nhìn này, tôi vừa mới cắt tóc.

– The road is closed. There has been an accident.

  • Khi nói về một hành động, sự vật hay sự việc nào đó kéo dài từ quá khứ đến hiện tại.

Ví dụ:

– I have never had my own house.

Tôi chưa từng có một ngôi nhà cho riêng mình.

– It’s nice to see you again. We haven’t seen each other for a long time.

Rất vui khi được gặp lại bạn. Đã lâu rồi chúng mình không gặp nhau.

  • Khi một sự việc nào đó lần đầu tiên xảy ra.

Ví dụ:

– It’s the first time I have met him.

Đây là lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.

– It’s the first time he has seen this movie.
Đây là lần đầu tiên anh ấy xem bộ phim này.

4. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

Một trong những nguyên nhân chính khiến người Việt học tiếng Anh gặp khó khăn với thì hiện tại hoàn thành là vì chúng không tồn tại trong ngữ pháp tiếng Việt. Nguyên nhân là đối với các ngữ cảnh đó, tiếng Việt sẽ có các phó từ “đã”, “rồi” để diễn tả tình huống ấy. Thế nhưng, các phó từ này cũng được dùng trong thì quá khứ đơn nên khiến các bạn học dễ nhầm lẫn. Đa số người Việt khi bắt đầu học tiếng Anh thường có xu hướng dịch từng từ từ tiếng Anh sang tiếng Việt và ngược lại, điều đó khiến việc học chủ điểm này càng trở nên khó khăn hơn.

Hãy lấy một ví dụ:

– Tôi đã đi Thái Lan vào năm ngoái (I went to Thailand last year). (thì quá khứ đơn)

– Tôi đã làm mất chìa khóa rồi (I have lost my key). (thì hiện tại hoàn thành)

 

Nhìn từ 2 câu trên, nếu người học chỉ dựa vào tiếng Việt và dịch từng từ sang tiếng Anh sẽ rất khó để nhận biết khi nào dùng một trong hai thì trên. Hãy hạn chế phương pháp học này và tiếp cận ngôn ngữ thứ hai với một tâm thế thật cởi mở nhé.

Vậy làm sao để phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn đây? Rất đơn giản!

Điều đầu tiên, chúng ta đều biết điểm chung của hai thì này đều diễn tả một hành động bắt nguồn từ quá khứ.

Tuy nhiên, nếu hành động xảy ra không có gì liên quan đến hiện tại, ta sẽ dùng quá khứ đơn. Ví dụ:

– I ate a lot of sweets when I was a child.

Tôi đã ăn rất nhiều kẹo khi còn nhỏ (Hiện tại tôi không còn ăn nữa).

– I bought a new phone last week.

Tôi đã mua một cái điện thoại mới vào tuần trước (Hành động mua đã xảy ra vào tuần trước, không kéo dài tới hiện tại).

Nếu không đề cập đến hành động xảy ra trong quá khứ mà chỉ nói đến kết quả của hành động ở hiện tại, ta dùng hiện tại hoàn thành.

Ví dụ:

– I have never played pickleball.

Tôi chưa bao giờ chơi pickleball (hiện tại vẫn chưa chơi).

– It hasn’t rained this week.

Tuần này trời chưa đổ cơn mưa nào (hiện tại vẫn chưa mưa).

5. Những lỗi phổ biến khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Tại các lớp học của mình, Yola phát hiện có khá nhiều bạn hay gặp các lỗi dưới đây khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Nếu bạn cũng là một trong số đó, hãy tham khảo cách khắc phục ở đây nhé.

  • Không phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn. Hãy cứ nhớ rằng, nếu hành động đó xảy ra trong thời gian xác định ở quá khứ và không liên quan gì đến hiện tại thì dùng quá khứ đơn. Nếu hành động xảy ra kéo dài tới hiện tại, hoặc liên quan đến hiện tại ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Các bạn có thể xem lại mục 4 để hiểu rõ hơn nhé.

Sai: I have met him last week.

Đúng: I met him last week. (Tôi đã gặp anh ấy tuần trước. Sự việc này đã xảy ra vào tuần trước và không liên quan gì đến thời điểm nói ở hiện tại. Do đó ta chia thì quá khứ đơn).

  • Dùng động từ sai dạng quá khứ phân từ (V3). Một số động từ bất quy tắc có dạng quá khứ phân từ không giống với dạng quá khứ đơn, do đó có thể gây lỗi khi sử dụng.

Sai: She has wrote a letter.

Đúng: She has written a letter. (Dạng quá khứ phân từ của “write” là “written”.)

  • Lặp lại thì trong câu phức (với mệnh đề phụ) khi không cần thiết. Khi câu có mệnh đề phụ thể hiện thời gian, nếu mệnh đề chính đã sử dụng thì hiện tại hoàn thành, mệnh đề phụ không cần phải lặp lại.

Sai: I have studied English since I have moved here.

Đúng: I have studied English since I moved here.

6.Bài tập thực hành

Nào, các bạn đã sẵn sàng áp dụng lý thuyết vào thực hành chưa? Dưới đây là một số dạng bài tập cơ bản giúp bạn hiểu rõ hơn về thì hiện tại hoàn thành. Hãy kiểm tra bản thân xem bạn đã hiểu đúng về chủ điểm khó nhằn này chưa nhé.

Bài tập 1: Hãy hoàn thành câu với từ được cho trong ngoặc. 

  1. I _____________ (not see) my cousins since Christmas.
  2. How long _____________ (you / have) your laptop?
  3. The children _____________ (be) in the pool for over an hour.
  4. Mark isn’t here. He _____________ (go) to the cinema with Kim.
  5. We _____________ (make) some cakes. Would you like one?
  6. It’s my birthday today but you _____________ (not give) me a present.
  7. Your hair looks nice. _____________ (you / go) to the hairdresser’s?
  8. _____________ (they / have) their homework yet?

Đáp án:

  1. haven’t seen   2. have you had   3. have been   4. ‘s gone (has gone)
  2. ‘ve made (have made)   6. haven’t given   7. Have you been   8. Have they finished

Bài tập 2: Dùng thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ hoàn thành với từ thích hợp được cho trong ngoặc.

  1. Last night I _____________ (lose) my keys – I had to call my flatmate to let me in.
  2. I _____________ (lose) my keys – can you help me look for them?
  3. I _____________ (visit) Paris three times.
  4. Last year I _____________ (visit) Paris.
  5. I _____________ (know) my great grandmother for a few years – she died when I was eight.
  6. I _____________ (know) Julie for three years – we still meet once a month.
  7. I _____________ (play) Hockey since I was a child – I’m pretty good!
  8. She _____________ (play) hockey at school but she didn’t like it.
  9. Sorry, I _____________ (miss) the bus – I’m going to be late.
  10. I _____________ (miss) the bus and then I (miss) the airplane as well!

Đáp án:

  1. lost    2. have lost   3. have visited   4. visited   5. knew
  2. have known   7. have played   8. played   9. have missed   10. missed, missed

Bài tập 3: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để viết lại các câu sau

  1. I did my English homework yesterday.

→ Look. I _______________________________________________________

  1. We did not book the theatre tickets on Friday.

→ We __________________________________________________________

  1. My girlfriend did not arrive at the party on Saturday.

→ My girlfriend _________________________________________________

  1. Did Manchester United win the last match?

→ ______________________________________________________________

  1. He threw the cap into the water. I saw him.

→ He ______________________________. It’s over there.

  1. He did not deliver the birthday present in time.

→ He ___________________________________________________________

  1. I cut my finger with a knife when I was cooking.

→ Ouch! I _______________________________________________________

  1. Were you in Britain during your university studies?

→ ______________________________________________________________

  1. Did Sarah pass her school-leaving exams yesterday?

→ ______________________________________________________________

  1. You came very late. It was 10 o’clock.

→ At last you _______________________. I’m glad to see you again.

 

Đáp án:

  1. Look. I have done  my English homework.
  2. We haven’t booked the theatre tickets yet.
  3. My girlfriend hasn’t arrived at the party so far.
  4. Have Manchester United won any match recently?
  5. He has thrown the cap into water. It’s over there.
  6. He hasn’t delivered the birthday present yet.
  7. Ouch! I have cut my finger with a knife.
  8. Have you been to Britain since you started your university studies?
  9. Has Sarah passed her school-leaving exams yet?
  10. At last you ‘ve been late. I’m glad to see you again.

 

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này. Hi vọng với những kiến thức cùng với những bài tập đơn giản đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thì hiện tại hoàn thành và chinh phục được những câu hỏi tương tự trong các bài thi sắp tới nhé. Chúc bạn học tập tốt!

Nguồn tham khảo:
English Grammar In Use – Raymond Murphy

Cambridge Dictionary

Oxford University Press English Language Teaching

Đừng bỏ lỡ
điều thú vị từ Yola

TRẢI NGHIỆM LỚP HỌC THỬ 0 ĐỒNG

Đăng ký học thử
Đăng Ký Yola International Program

"Sau khi xác thực, YOLA sẽ liên hệ quý khách để tư vấn chi tiết"