Thì hiện tại tiếp diễn là một chủ điểm ngữ pháp cực kỳ quan trọng mà bạn cần hiểu và thành thạo để sử dụng đúng cách trong giao tiếp cũng như học thuật. Hãy cùng YOLA tìm hiểu về loại thì này trong bài viết sau đây. Các thông tin hữu ích bao gồm khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết,… sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong quá trình học tiếng Anh của mình đấy.
Xem thêm:
Thì hiện tại tiếp diễn là gì?
Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh (Present Continuous) là thì dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm đó và hành động vẫn còn tiếp tục diễn ra.
Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu hỏi |
S + am/ is/ are + V-ing
Ex: I am watching TV now. – Bây giờ tôi đang xem TV. Her mother is cooking with she. – Mẹ của cô ấy đang nấu ăn với cô ấy. They are studying English. – Họ đang học Tiếng Anh. |
S + am/ is/ are + not + V-ing
Ex: He isn’t playing game at the moment. – Ngay lúc này anh ấy đang không chơi game. My brother isn’t working now. – Anh trai tôi đang không làm việc. They aren’t sleeping at present. – Hiện tại họ đang không ngủ. |
Q: Am/ Is/ Are + S + V-ing ? A:
No, I + am not
No, he/ she/ it + isn’t.
No, we/ you/ they + aren’t. Ex: Are you listening to music of Taylor Swift? – Bạn đang nghe nhạc của Taylor Swift phải không? Yes, I am./ No, I am not. Is she going out with you? – Cô ấy đang đi chơi cùng cậu có phải không? Yes, she is./ No, she isn’t. Are we studying English? – Chúng ta đang học tiếng Anh à? Yes, we are./ No, we aren’t. |
Cách chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn
Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang hiện tại tiếp diễn thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” vào.
Ex: use – using, pose – posing, improve – improving, change – changing,…
Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang hiện tại tiếp diễn thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”.
Ex: knee – kneeing
Quy tắc gấp đôi phụ âm:
- Nếu động từ có 1 âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm trừ h, w, x, y và đi trước đó là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing”.
Ex: stop – stopping, run – running
- Với động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhấn vào âm cuối thì ta mới gấp đôi phụ âm.
Ex: begin – beginning
Còn nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm.
Ex: listen – listening, happen – happening, enter – entering…
- Nếu phụ âm kết thúc là “l” thì thường người Anh sẽ gấp đôi “l” còn người Mỹ thì không.
Ex: travel: Anh – Anh là travelling, Anh – Mỹ là traveling, cả hai cách viết này đều sử dụng được.
Động từ kết thúc là đuôi “ie” thì ta sẽ thay “ie” bằng “y” rồi thêm “ing” vào.
Ex: die – dying, tie – tying,…
Một số động từ không chia ở hiện tại tiếp diễn trong bảng sau:
STT |
Động từ |
Nghĩa |
STT |
Động từ |
Nghĩa |
1 |
Want |
muốn |
13 |
Depend |
phụ thuộc |
2 |
Like |
thích |
14 |
Seem |
dường như/ có vẻ như |
3 |
Love |
yêu |
15 |
Know |
biết |
4 |
Need |
cần |
16 |
Belong |
thuộc về |
5 |
Prefer |
thích hơn |
17 |
Hope |
hy vọng |
6 |
Believe |
tin tưởng |
18 |
Forget |
quên |
7 |
Contain |
chứa đựng |
19 |
Hate |
ghét |
8 |
Taste |
nếm |
20 |
Wish |
ước |
9 |
Suppos |
cho rằng |
21 |
Mean |
có nghĩa là |
10 |
Remember |
nhớ |
22 |
Lack |
thiếu |
11 |
Realize |
nhận ra |
23 |
Appear |
xuất hiện |
12 |
Understand |
hiểu biết |
24 |
Sound |
nghe có vẻ như |
Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
- Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ex:
We are watching game show “Running man” now. – Bây giờ chúng tôi đang chương trình “Running man”.
Joe is riding his bike to school at the moment. – Lúc này Joe đang đạp xe đến trường.
- Diễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải diễn ra ngay thời điểm nói.
Ex:
We are finding a flower store. – Chúng tôi đang tìm kiếm một cửa hàng hoa.
She is reading a book very well. – Cô ấy đang đọc một quyển sách rất thú vị.
- Diễn tả một sự việc đã được dự tính trước cho tương lai.
Ex:
He bought the ticket two day ago. He is flying to Moscow tomorrow. – Anh ấy đã mua vé hai hôm trước. Ngày mai anh ấy sẽ bay tới Moscow.
What are you doing tomorrow? – Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?
- Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói, thường dùng trong câu có sử dụng “always” (luôn luôn).
Ex:
She is always coming late. – Cô ta luôn tới trễ.
Why is he always putting his dirty clothes on his bed? – Sao lúc nào cậu ta cũng để quần áo bẩn trên giường thế?
We are always arguing. – Chúng tôi luôn luôn tranh luận với nhau.
Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
- Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn trước đó.
Ex:
He is growing quickly. – Anh ấy cao thật nhanh.
Their English is improving. – Tiếng Anh của họ đang cải thiện.
- Diễn tả một cái gì đó mới và đối lập với tình trạng trước đó.
Ex:
These days most people are using cell phone instead of landline phone. – Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng điện thoại di động thay vì điện thoại cố định.
What fashion are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to? – Thời trang mà giới trẻ đang mặc là loại nào? Họ đang thích nghe loại nhạc gì?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Trong câu có chứa:
Trạng từ chỉ thời gian
- now: bây giờ
- right now: ngay bây giờ
- at the moment: lúc này
- at present: hiện tại
- at + giờ cụ thể (at 12 o’clock)
Ex:
She is not reading books at the moment. – Lúc này cô ấy đang không đọc sách.
I am studying now. – Tôi đang học bài..
Động từ
- Look! – Nhìn kìa!
- Listen! – Hãy nghe này!
- Keep silent! – Hãy im lặng!
Ex:
Look! The plane is landing. – Nhìn kìa! Máy bay đang hạ cánh.
Listen! Someone is singing. – Nghe này! Ai đó đang hát.
Keep silent! She is sleeping. – Hãy giữ yên lặng! Cô ấy đang ngủ.
Bài tập thực hành thì hiện tại tiếp diễn
Bài 1: Nối câu ở cột trái và câu ở cột phải sao cho phù hợp.
1. Don’t make so much noise. |
a. lt’s getting late. |
2. He needs to eat something now. |
b. They’re lying. |
3. She doesn’t have anywhere to live right now. |
c. lt’s starting to rain. |
4. We need to leave now. |
d. We’re trying to sell it. |
5. We don’t need their car any more. |
e. I’m trying to work. |
6. Things aren’t too bad at work. |
f. He is getting hungry |
7. lt isn’t true what they said. |
g. She is looking for a department. |
8. We’re going to get wet. |
h. The company is growing. |
Đáp án: 1 – e 2 – f 3 – g 4 – a
5 – d 6 – h 7 – b 8 – c
Bài 2: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng động từ cho trước:
start change get rise grow
- World population _________ rapidly.
- The world __________. Things never stay the same.
- The situation is already bad and it ____________ worse.
- Life’s cost _____________ . Every year everythings is more expensive.
- The weather __________ to get warmer. Not as cold as yesterday.
Đáp án:
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
is growing |
is changing |
is getting / is getting |
are rising |
is starting |
Trên đây là những kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn và bài tập thực hành mà YOLA muốn chia sẻ, hy vọng bạn có thể hiểu và sử dụng đúng chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh này để tránh những sai lầm không đáng có.
[form-article type=2 title=”Đăng ký” button=”Gửi ngay” select=”Chọn|Đăng ký tư vấn|Đăng ký thi thử”]