Tính từ sở hữu là một chủ điểm ngữ pháp rất quan trọng, nếu không chú ý sẽ rất dễ bị nhầm lẫn với đại từ nhân xưng và đại từ sở hữu. Vì thế trong bài viết sau đây, YOLA sẽ giúp bạn hiểu hơn về tính từ sở hữu và cách sử dụng của nó.
Xem thêm:
Tính từ sở hữu là gì?
Tính từ sở hữu là từ đứng trước danh từ để thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật. Tính từ sở hữu có nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ.
Các tính từ sở hữu, đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu có sự tương quan với nhau.
Đại từ nhân xưng |
Tính từ sở hữu |
Đại từ sở hữu |
I |
My |
Mine |
You |
Your |
Yours |
He |
His |
His |
She |
Her |
Hers |
It |
Its |
Its |
We |
Our |
Ours |
They |
Their |
Theirs |
Bạn có biết, sau tính từ sở hữu là gì?
Các tính từ sở hữu trong tiếng Anh luôn đi trước danh từ mà nó sở hữu và các danh từ này không có mạo từ đi theo.
Ví dụ: my mother (mẹ của tôi), her work (công việc của cô ấy), our office (cơ quan của chúng tôi), your good friends (những người bạn tốt của tôi),…
Cách sử dụng tính từ sở hữu
Tính từ sở hữu trong tiếng Anh được dùng để chỉ người hay vật thuộc về một ngôi nào đó. Khái niệm “thuộc về” ở đây được hiểu với nghĩa rất rộng. Chẳng hạn, khi nói “my pen” ta có thể hiểu “chiếc bút thuộc về tôi” nhưng khi nói “my aunt” thì không thể hiểu một cách cứng nhắc như “bà dì thuộc về tôi”.
Tính từ sở hữu trong tiếng Anh phụ thuộc vào người làm chủ chứ không thay đổi theo số lượng của vật bị sở hữu.
Ví dụ:
She visits her grandmother. – Cô ấy đi thăm bà.
She visits her grandparents. – Cô ấy đi thăm ông bà
Có nhiều trường hợp người Việt sẽ không dùng tính từ sở hữu nhưng người Anh hay Mỹ lại sử dụng. Ví dụ như:
- She has lost her cat. – Anh ta lạc mất con mèo.
- She put on her hat and left the room. – Cô ấy đội nón lên và rời phòng.
- I have had my hair cut. – Tôi đi cắt tóc.
- He changed her mind. – Anh ta đổi ý.
Hay trong một số trường hợp họ lại dùng mạo từ xác định thay vì sử dụng tính từ sở hữu, nhất là những thành ngữ với từ “in”.
Ví dụ:
- I have a cold in the head. – Tôi bị cảm.
- She was shot in the leg. – Cô ta bị bắn vào chân.
Bài tập về các tính từ sở hữu
Điền tính từ sở hữu phù hợp vào chỗ trống.
- I have finished ____ homework tonight.
- Linda is talking with ____ mother.
- John doing homework with ____ sister.
- In the morning, Lyly water ____ plants and feed ____dogs.
- She is wearing shoes. ____ shoes are very lovely.
- The cat wagged ____ tail.
- Next weekend, he is going to visit ____ parent and ____ grandmother.
- Every morning, Jame often takes ____ dog for a walk.
- Lyly is sick. I will bring her ____ homework.
- Jack just gave me a tree in ____ garden.
Đáp án:
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
my |
her |
his |
her – her |
her |
Câu hỏi |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
its |
her – her |
his |
my |
his |
Trên đây là những kiến thức cơ bản về tính từ sở hữu trong tiếng Anh mà bạn cần nắm rõ. Việc nhận biết và sử dụng thành thạo các tính từ sở hữu sẽ giúp ích cho việc học tiếng Anh của bạn tốt hơn rất nhiều. Ngữ pháp của bạn cũng sẽ được cải thiện một cách đáng kể, từ đó có thể tự tin giao tiếp với người bản xứ, khắc phục được các lỗi thường gặp để nói tiếng Anh tự nhiên, thoải mái và tự tin hơn. Hãy luyện tập bằng cách làm bài tập để ghi nhớ lâu hơn chủ điểm ngữ pháp này bạn nhé.
Nếu bạn cảm thấy ngữ pháp tiếng Anh của mình còn yếu thì có thể đăng ký ngay các khóa học tại trung tâm Anh ngữ YOLA. Với sự giảng dạy tận tình của các giáo viên YOLA có trình độ chuyên môn cao và giáo trình khoa học phù hợp với từng trình độ của người học bạn sẽ cải thiện khả năng tiếng Anh một cách hiệu quả.
[form-article type=2 title=”Đăng ký” button=”Gửi ngay” select=”Chọn|Đăng ký tư vấn|Đăng ký thi thử”]