Bài tập chia động từ trong ngoặc trong tiếng Anh luôn là một chủ đề được nhiều học sinh và sinh viên đặc biệt chú ý, nhất là khi chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng. Phần ngữ pháp này không chỉ đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về cách sử dụng các thì mà còn yêu cầu khả năng áp dụng linh hoạt trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Với tầm quan trọng và mức độ xuất hiện dày đặc trong các đề thi, việc thành thạo chia động từ sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc xử lý các bài tập tiếng Anh.
Dưới đây, YOLA đã tổng hợp những kiến thức quan trọng và các dạng bài tập chia động từ trong ngoặc từ cơ bản đến nâng cao, nhằm hỗ trợ bạn ôn luyện và củng cố nền tảng ngữ pháp một cách hiệu quả nhất.
Chia động từ trong ngoặc là gì?
Chia động từ trong ngoặc là một bài tập cơ bản trong học ngữ pháp tiếng Anh, thường yêu cầu người học áp dụng kiến thức về thì (tenses) và cách chia động từ để hoàn thành câu. Đây là dạng bài tập phổ biến nhằm kiểm tra khả năng nhận diện ngữ cảnh và vận dụng ngữ pháp phù hợp.
Khi làm bài tập chia động từ, người học không chỉ rèn luyện được khả năng ngữ pháp mà còn tăng cường sự hiểu biết về cách sử dụng thì đúng trong giao tiếp và viết.
Cách chia động từ trong tiếng Anh
Để chia động từ trong ngoặc trong tiếng Anh chính xác, bạn cần nắm vững cách sử dụng các thì và dạng động từ. Dưới đây là hướng dẫn chia động từ trong ngoặc một số thì cơ bản:
Thì hiện tại đơn (Present Simple)
Cách sử dụng:
- Diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên, hoặc hành động thường xuyên lặp lại.
Công thức:
- Khẳng định: Chủ ngữ + V1 (động từ nguyên mẫu với I/we/you/they và số nhiều);
Chủ ngữ + V1 + s/es (với ngôi thứ 3 số ít: he/she/it). - Phủ định: Chủ ngữ + do/does + not + V1.
- Câu hỏi: Do/Does + Chủ ngữ + V1?
Ví dụ:
- She works in an office.
- We don’t watch TV every day.
- Does he play football?
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Cách sử dụng: Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc trong khoảng thời gian hiện tại.
Công thức:
- Khẳng định: Chủ ngữ + is/am/are + V-ing.
- Phủ định: Chủ ngữ + is/am/are + not + V-ing.
- Câu hỏi: Is/Am/Are + Chủ ngữ + V-ing?
Ví dụ:
- I am studying now.
- They aren’t playing football.
- Are you reading a book?
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Cách sử dụng: Diễn tả hành động đã xảy ra và để lại kết quả ở hiện tại hoặc trải nghiệm.
Công thức:
- Khẳng định: Chủ ngữ + have/has + V3.
- Phủ định: Chủ ngữ + have/has + not + V3.
- Câu hỏi: Have/Has + Chủ ngữ + V3?
Ví dụ:
- She has visited London several times.
- I haven’t finished my homework yet.
- Have they watched the movie?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Cách sử dụng: Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục.
Công thức:
- Khẳng định: Chủ ngữ + have/has + been + V-ing.
- Phủ định: Chủ ngữ + have/has + not + been + V-ing.
- Câu hỏi: Have/Has + Chủ ngữ + been + V-ing?
Ví dụ:
- They have been working on the project for three hours.
- I haven’t been feeling well lately.
- Has she been waiting for a long time?
Thì quá khứ đơn (Past Simple)
Cách sử dụng: Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Công thức:
- Khẳng định: Chủ ngữ + V2.
- Phủ định: Chủ ngữ + did + not + V1.
- Câu hỏi: Did + Chủ ngữ + V1?
Ví dụ:
- He visited Paris last year.
- They didn’t go to the park yesterday.
- Did she finish her homework?
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
Cách sử dụng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Công thức:
- Khẳng định: Chủ ngữ + was/were + V-ing.
- Phủ định: Chủ ngữ + was/were + not + V-ing.
- Câu hỏi: Was/Were + Chủ ngữ + V-ing?
Ví dụ:
- They were watching TV at 8 p.m. yesterday.
- I wasn’t sleeping when you called.
- Was she cooking dinner?
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
Cách sử dụng: Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
Công thức:
- Khẳng định: Chủ ngữ + had + V3.
- Phủ định: Chủ ngữ + had + not + V3.
- Câu hỏi: Had + Chủ ngữ + V3?
Ví dụ:
- By the time we arrived, they had already left.
- She hadn’t eaten before we got there.
- Had you finished your homework before dinner?
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Cách sử dụng: Diễn tả hành động đã diễn ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm trong quá khứ.
Công thức:
- Khẳng định: Chủ ngữ + had + been + V-ing.
- Phủ định: Chủ ngữ + had + not + been + V-ing.
- Câu hỏi: Had + Chủ ngữ + been + V-ing?
Ví dụ:
- She had been studying for hours before the test started.
- They hadn’t been playing football for long when it started to rain.
- Had he been working there for a long time?
Thì tương lai đơn (Future Simple)
Cách sử dụng: Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Công thức:
- Khẳng định: Chủ ngữ + will + V1.
- Phủ định: Chủ ngữ + will + not + V1.
- Câu hỏi: Will + Chủ ngữ + V1?
Ví dụ:
- I will call you
- I will call you tomorrow.
- They won’t attend the meeting.
- Will she visit us next week?
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Cách sử dụng: Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Công thức:
- Khẳng định: Chủ ngữ + will + be + V-ing.
- Phủ định: Chủ ngữ + will + not + be + V-ing.
- Câu hỏi: Will + Chủ ngữ + be + V-ing?
Ví dụ:
- This time tomorrow, I will be flying to New York.
- They won’t be working at 8 p.m. tonight.
- Will you be studying when I arrive?
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Cách sử dụng: Diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm hoặc sự kiện trong tương lai.
Công thức:
- Khẳng định: Chủ ngữ + will + have + V3.
- Phủ định: Chủ ngữ + will + not + have + V3.
- Câu hỏi: Will + Chủ ngữ + have + V3?
Ví dụ:
- By the end of this year, she will have graduated from university.
- They won’t have finished their project by next Monday.
- Will he have completed the report before the deadline?
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Cách sử dụng: Diễn tả hành động sẽ diễn ra liên tục và hoàn thành tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
Công thức:
- Khẳng định: Chủ ngữ + will + have + been + V-ing.
- Phủ định: Chủ ngữ + will + not + have + been + V-ing.
- Câu hỏi: Will + Chủ ngữ + have + been + V-ing?
Ví dụ:
- By the end of this month, they will have been working here for five years.
- She won’t have been studying for long by the time the exam begins.
- Will he have been waiting for us for an hour?
100 bài tập thực hành có đáp án chi tiết nhất
Dưới đây là 100 bài tập thực hành chia động từ trong ngoặc. Các bài tập được chia thành từng nhóm theo các thì trong tiếng Anh. Hãy làm thử và đối chiếu đáp án chi tiết ở cuối mỗi phần nhé!
Bài tập thì hiện tại đơn (Present Simple)
- She (play) ______ the piano every day.
- My father (not/work) ______ on Sundays.
- (You/like) ______ coffee?
- The train (leave) ______ at 6 a.m. every morning.
- He (not/speak) ______ Spanish very well.
Đáp án:
- plays
- does not work
- Do you like
- leaves
- does not speak
Bài tập thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
- They (watch) ______ TV now.
- She (not/study) ______ for the test at the moment.
- What (you/do) ______ right now?
- The children (play) ______ outside.
- He (read) ______ a book in the library.
Đáp án:
- are watching
- is not studying
- are you doing
- are playing
- is reading
Bài tập thì hiệu tại hoàn thành (Present Perfect)
- I (finish) ______ my homework.
- They (not/see) ______ this movie before.
- (You/ever/be) ______ to Paris?
- She (live) ______ in this house for 5 years.
- We (not/eat) ______ lunch yet.
Đáp án:
- have finished
12. have not seen
13. Have you ever been
14. has lived
15. have not eaten
Bài tập thì quá khứ đơn (Past Simple)
- He (visit) ______ his grandparents last weekend.
- They (not/go) ______ to school yesterday.
- (You/watch) ______ the movie last night?
- She (buy) ______ a new dress yesterday.
- The cat (jump) ______ on the table.
Đáp án:
16. visited
17. did not go
18. Did you watch
19. bought
20. jumped
Bài tập thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
- I (sleep) ______ when the phone rang.
- They (not/watch) ______ TV at 8 p.m. yesterday.
- (You/study) ______ when I called you?
- She (cook) ______ dinner while he (read) ______ a book.
- We (play) ______ football when it started to rain.
Đáp án:
21. was sleeping
22. were not watching
23. Were you studying
24. was cooking; was reading
25. were playing
Bài tập thì tương lai đơn (Future Simple)
- She (call) ______ you tomorrow.
- We (not/go) ______ to the party.
- (He/visit) ______ his grandparents next week?
- I (help) ______ you with your homework.
- The sun (rise) ______ at 6 a.m. tomorrow.
Đáp án:
26. will call
27. will not go
28. Will he visit
29. will help
30. will rise
Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
- I (study) ______ for three hours.
- She (not/work) ______ here since last year.
- How long (you/live) ______ in this city?
- They (wait) ______ for the bus for 20 minutes.
- He (not/run) ______ every morning.
Đáp án:
31. have been studying
32. has not been working
33. have you been living
34. have been waiting
35. has not been running
Bài tập thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
- She (finish) ______ her homework before the party started.
- They (not/eat) ______ lunch when I arrived.
- (You/read) ______ the book before the exam?
- He (leave) ______ before the rain started.
- I (not/see) ______ the movie before last night.
Đáp án:
36. had finished
37. had not eaten
38. Had you read
39. had left
40. had not seen
Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
- I (wait) ______ for an hour when the bus finally came.
- They (not/play) ______ football before it rained.
- How long (she/work) ______ there before she quit?
- He (study) ______ for 2 hours before taking a break.
- She (not/sleep) ______ when the phone rang.
Đáp án:
41. had been waiting
42. had not been playing
43. had she been working
44. had been studying
45. had not been sleeping
Bài tập thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
- By this time next year, I (graduate) ______.
- She (not/finish) ______ the report by tomorrow morning.
- (They/complete) ______ the project by next week?
- He (learn) ______ all the lessons before the exam.
- We (not/build) ______ the house by June.
Đáp án:
46. will have graduated
47. will not have finished
48. Will they have completed
49. will have learned
50. will not have built
Bài tập nâng cao
Bài tập 1: Chia động từ
- They (finish) ______ their homework before the teacher arrived.
- By the time we got to the station, the train (leave) ______.
- She (already/eat) ______ lunch when her friends invited her out.
- The thief (escape) ______ before the police arrived.
- He (never/see) ______ such a beautiful place before he traveled to Paris.
- The children (go) ______ to bed before their parents came home.
- I (not/read) ______ the book before watching the movie.
- When we reached the stadium, the game (already/start) ______.
- She (study) ______ French for two years before moving to Canada.
- They (clean) ______ the house before the guests arrived.
Đáp án:
- had finished
- had left
- had already eaten
- had escaped
- had never seen
- had gone
- had not read
- had already started
- had studied
- had cleaned
Bài tập 2: Hoàn thành câu hoàn chỉnh
- After he (finish) ______ his work, he went out for dinner.
- The train (already/depart) ______ when we got to the station.
- She didn’t understand the story because she (not/read) ______ the first chapter.
- By the time the guests arrived, the host (prepare) ______ everything.
- He (forget) ______ her birthday before she reminded him.
- When I got to the party, they (already/eat) ______ the cake.
- The teacher (already/teach) ______ the lesson before the principal entered the classroom.
- They (never/meet) ______ before they worked together on this project.
- After they (build) ______ the house, they moved in immediately.
- He (never/drive) ______ a car before his 18th birthday.
- By the time she arrived at the party, everyone (leave) ______.
- After he (finish) ______ his homework, he watched TV.
- I (not/meet) ______ her before the wedding last month.
- By the time the firemen arrived, the building (already/burn) ______ down.
- She (already/write) ______ three letters before noon yesterday.
- The teacher (already/check) ______ the test papers when the students came back to class.
- When we reached the cinema, the film (start) ______.
- By the time we got to the airport, the plane (take off) ______.
79.The thief (run away) ______ before the police came.
- After they (eat) ______ breakfast, they went out for a walk.
Đáp án:
- had finished
- had already departed
- had not read
- had prepared
- had forgotten
- had already eaten
- had already taught
- had never met
- had built
- had never driven
- had left
- had finished
- had not met
- had already burned
- had already written
- had already checked
- had started
- had taken off
- had run away
- had eaten
Bài Tập 3: Sửa lỗi sai trong câu
- She had saw the movie before she read the book.
- We hadn’t meet before we worked together on this project.
- When I arrived, the show already had started.
- He hadn’t never traveled abroad before last year.
- By the time the teacher arrived, the students hadn’t completed their task.
Đáp án:
- had seen (sửa từ “had saw”)
- had not met (sửa từ “hadn’t meet”)
- had already started (sửa từ “already had started”)
- hadn’t traveled (sửa từ “hadn’t never traveled”)
- không có lỗi
Bài tập 4: Chọn đáp án đúng
- By the time we arrived, they ______ (a. had finished / b. finished) their dinner.
- She ______ (a. hadn’t completed / b. hadn’t completing) the report when the boss asked for it.
- The baby ______ (a. cried / b. had cried) before the mother picked him up.
- When we reached the park, the show ______ (a. had started / b. started).
- He ______ (a. had left / b. leaves) before she came back.
- By the time I came home, my mom ______ (A. cooked / B. had cooked) dinner.
- They ______ (A. hadn’t finished / B. don’t finish) their project before the deadline.
- He ______ (A. had never seen / B. never sees) a lion before his trip to the zoo.
- When the police arrived, the thief ______ (A. escaped / B. had escaped).
- She ______ (A. has just finished / B. had just finished) reading the book when I asked her about it.
- They ______ (A. had left / B. left) the office before the manager arrived.
- By the time she called me, I ______ (A. had already gone / B. already go) to bed.
- The meeting ______ (A. had already started / B. started) when he entered the room.
- After the storm ______ (A. stopped / B. had stopped), we went outside to check the damage.
- I ______ (A. had read / B. read) the book before the movie adaptation was released.
Đáp án:
- a. had finished
- a. hadn’t completed
- b. had cried
- a. had started
- a. had left
- b. had cooked
92. a. hadn’t finished
93. a. had never seen
94. b. had escaped
95. b. had just finished - a. had left
- a. had already gone
- a. had already started
- b. had stopped
- a. had read
Kết luận:
Việc thực hành chia động từ trong ngoặc trong tiếng Anh, đặc biệt là với các thì cơ bản, không chỉ giúp bạn củng cố kiến thức ngữ pháp mà còn tăng cường khả năng áp dụng trong giao tiếp, thi cử, viết lách. Qua 100 bài tập thực hành chia động từ trong ngoặc được cung cấp trong bài viết này, bạn không chỉ làm quen với cách nhận diện ngữ cảnh mà còn rèn luyện tư duy ngôn ngữ một cách linh hoạt và hiệu quả.
Hy vọng bài viết này sẽ là nguồn cảm hứng và tài liệu hữu ích cho bạn trong hành trình chinh phục tiếng Anh. Hãy bắt đầu từ những bước nhỏ, nhưng đều đặn, kiên trì và bạn sẽ sớm thấy mình tiến bộ hơn từng ngày. Chúc bạn học tốt và luôn yêu thích việc học ngôn ngữ!