Hotline: 028 6285 8080
Giúp trẻ tự tin làm chủ bản thân hơn
Tin tức

11/08/2021

14:54

|

Anh văn lớp 6 – Tổng hợp các thì không thể bỏ qua

Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh với: khái niệm, công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết. Đây là tài liệu nhằm giúp các em học sinh ôn tập Anh văn lớp 6 và nắm kiến thức dễ dàng và hiệu quả hơn. 

Xem thêm : 

1. Thì hiện tại đơn trong  Anh văn lớp 6

Khái niệm:  

Thì hiện tại đơn (Simple Present) diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý hay một thói quen, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Cách dùng: 

– Diễn tả sự thật hiển nhiên.

Ex: The sun sets in the west (Mặt trời lặn ở hướng Tây.)

– Diễn tả một lịch trình hoặc thời khóa biểu.

Ex: The train leaves the station at 6.am every morning. (Tàu rời ga lúc 6h mỗi sáng.)

– Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại nhiều lần.

Ex: She always does morning exercises in the morning. (Cô ấy ấy thường tập thể dục vào buổi sáng.)

Công thức: 

 

Động từ to be

Động từ thường

Khẳng định 

S+ am/is/are + O

S + V_s/es + O

Phủ định 

S+ am/is/are + Not + O

S + Do/Does + Not + V-INF + O

Nghi vấn 

Am/is/are + S + O?

Do/Does + S + O?

Dấu hiệu nhận biết: 

Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như: always, often, usually, sometimes, seldom, never, every time, every day, every year, every month, once a week, twice a year,…

2. Thì hiện tại tiếp diễn trong Anh văn lớp 6

Khái niệm: 

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn sự việc, hành động xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói và sự việc/hành động chưa chấm dứt. 

Cách sử dụng: 

– Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. 

Ex: Jame is going to school at the moment. (Lúc này, Jame đang đi học.)

– Dùng để đề nghị, mệnh lệnh hoặc cảnh báo: 

Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom. (Hãy yên lặng. Em bé đang ngủ ở trong phòng)

– Diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại cùng với phó từ “always”.

Ex : Davis is always borrowing our books and then he doesn’t remember. (Davis luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó anh ấy không nhớ.) 

– Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã được định trước.

 Ex: I am flying to Hanoi tomorrow. (Tôi sẽ bay đến Hà Nội vào ngày mai) 

– Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”.

 Ex: He is always coming late. (Anh ấy luôn đến muộn.)

Công thức: 

Khẳng định

S+ am/is/are + V- Ing + O 

Phủ định 

S+ am/is/are + Not + V- Ing + O 

Nghi vấn

Am/is/are + S + V-ing + O?

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác hoặc nhận thức như: to be, see, hear, feel, realize, want , glance, think, seem, remember, forget, understand, know, like , smell, love, hate,…

3. Thì hiện tại hoàn thành

Khái niệm: 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

Cách sử dụng: 

– Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

Ex: She has studied English for eight years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 8 năm)

– Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, không rõ thời điểm xảy ra nhưng kết quả của hành động đó ảnh hướng đến hiện tại. 

Ex: She has done her homework. (Cô ấy đã làm xong bài tập về nhà)

– Diễn tả một hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hiện tại. 

Ex: We have seen that movie three times. (Chúng tôi đã xem đi xem lại bộ phim đó 3 lần) 

– Diễn tả một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại

Ex: We have worked really hard this week. (Tuần này chúng tôi đã làm việc rất chăm chỉ) 

Công thức: 

Khẳng định

S has/ have + been + V_ing + O

Phủ định 

S + Hasn’t/ Haven’t + been V-ing + O

Nghi vấn

Has/ Have+ S+ been + V-ing + O?

Nhận biết: 

– Qua trạng từ chỉ thời gian: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

4. Thì quá khứ đơn

Khái niệm:  

Thì quá khứ đơn (The simple past) diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

Cách sử dụng: 

– Diễn tả một hành động/ sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.

Ex: She came home late last night. (Cô ấy đã về nhà hôm qua.) 

– Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.

Ex: We always enjoyed going to the zoo. (Chúng tôi luôn thích thú khi đi thăm vườn bác thú.)

– Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

Ex: She came home, took a nap, then had lunch. (Cô ấy về nhà, ngủ 1 lúc, rồi ăn trưa.) 

– Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

Ex: Laura was riding his bike when it rained. (Khi Laura đang lái xe thì trời mưa.)

– Sử dụng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại).

Ex: If I had a lot of money, I would buy a new car. (Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua một chiếc xe hơi mới) 

Công thức: 

 

Động từ thường 

Động từ to be

Khẳng định 

S+ V_ed + O

S + Was/Were + O

Phủ định 

S+ Did + Not + V+ O

S + Was/Were + Not + O

Nghi vấn 

Did + S + V + O?

Was/Were + S + O?

Dấu hiệu nhận biết: 

Trạng từ chỉ thời gian: yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night

5. Thì quá khứ tiếp diễn

Khái niệm: 

Thì quá khứ tiếp diễn (The past continuous) thường được sử dụng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự việc hoặc thời gian sự vật, sự việc diễn ra trong quá khứ có tính chất kéo dài.

Cách sử dụng: 

– Nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật, sự việc hay thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra.

Ex: At 9 a.m yesterday, He was watching TV. (Vào lúc 9h sáng hôm qua, anh ấy đang xem ti vi.) 

– Diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ. 

Ex: She was singing while I was playing game. (Cô ấy đang hát trong khi tôi đang chơi game.)

–  Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

Ex: We met Laura when we were going shopping yesterday. (Chúng tôi gặp Laura khi chúng tôi đang đi mua sắm vào hôm qua.)

– Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ đồng thời làm phiền đến người khác

Ex: She was always making mistakes even in easy assignments. (Cô ấy luôn mắc lỗi ngay cả trong những nhiệm vụ đơn giản.)

Công thức: 

Khẳng định

S + was/ were + V-ing

Phủ định 

S + wasn’t / weren’t + V-ing

Nghi vấn

Was/were + S + V-ing

Nhận biết: 

– Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định: at, at this time, in, in the past,…

– Trong câu có chứa “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.

6. Thì tương lai đơn

Khái niệm: 

Thì tương lai đơn (The simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi chúng ta nói. Chúng ta thường ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

Cách sử dụng: 

– Khi dự đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.

– Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không dùng will.

– Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không dùng be going to.

Công thức: 

Khẳng định

S + shall/will + V (infinitive) + O

Phủ định 

S + shall/will + V (infinitive) + O

Nghi vấn

shall/will + S + V (infinitive) + O?

Dấu hiệu nhận biết: 

– Trạng từ chỉ thời gian: tomorrow, next day, Next week, next month,  next year,…

– Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra: think/ believe/ suppose, perhaps, promise,…

Anh văn lớp 6 là cột mốc vô cùng quan trọng. Đây là giai đoạn đầu tiên khi trẻ bước vào các kiến thức của cấp 2. Việc chủ trọng tiếng Anh lớp 6 sẽ là tiền đề vững chắc để trẻ phát triển môn tiếng Anh. 

Thực tế có rất nhiều học sinh đã bị mất gốc ở giai đoạn này vì không chú trọng vào việc học ở giai đoạn này. Lượng kiến thức khá nhiều ở giai đoạn này so với giai đoạn dưới làm các bạn chán nản và bỏ cuộc. 

Vì vậy, ngoài việc học ở trường, cha mẹ nên cho con theo học tại trung tâm chất lượng để giúp con hoàn thiện chương trình anh Văn lớp 6 đạt kết quả cao. Trung tâm Anh ngữ YOLA chính là địa chỉ đáng tin cậy để các bậc phụ huynh gửi gắm niềm tin của mình. 

YOLA là trung tâm tiếng Anh sở hữu chương trình giảng dạy được nghiên cứu kỹ lượng, trang thiết bị vật chất cơ sở hạ tầng đầu tư hiện đại. Không chỉ vậy, YOLA sở hữu đội ngũ giảng viên bản xứ chuyên môn giỏi và các giáo viên Việt Nam đã từng du học nước ngoài nên dễ dàng truyền tải kiến thức cho các bạn một cách tốt nhất.

Với YOLA Junior – chương trình tiếng Anh dành cho học sinh từ 9 – 14 tuổi chuyên đào tạo các kỹ năng học thuật với quy trình chuyên sâu áp dụng phương pháp giảng dạy hoàn toàn mới tại Việt Nam. Với chương trình học tiếng Anh thông qua kiến thức Khoa học và Xã hội kết hợp kỹ năng sống theo chương trình của Mỹ ( Content-Based Instruction). Đây là chương trình hướng tới việc giúp học viên xây dựng sự tự tin và chủ động trong sử dụng tiếng Anh để giao tiếp, cũng như củng cố tư duy, biện luận và khám phá kiến thức mới.

Trong tình hình đại dịch Covid-19 đang diễn biến hết sức phức tạp, thực hiện nghiêm lệnh giãn cách xã hội để bảo vệ chính mình và toàn cộng đồng, YOLA tạm thời chuyển sang hình thức học trực tuyến. Với thiết kế ưu việt dành riêng cho việc học tập, giảng dạy từ xa. Lấy học viên làm trọng tâm, toàn bộ chương trình đào tạo và những tính năng của lớp học Online tại YOLA hỗ trợ tối đa cho sự tập trung và hứng thú học tập cho học viên cùng tương tác đa chiều, xóa đi ranh giới giữa việc học trực tuyến và việc học trong các lớp học truyền thống.

Lớp 6 là thời điểm vàng để tập trung và phát triển khả năng Anh ngữ cho trẻ. YOLA tin rằng với chương trình YOLA Junior, các em học sinh sẽ thích thú và học tốt Anh văn lớp 6. Chúc các em chinh phục môn tiếng Anh dễ dàng hơn. 

 

[form-article type=2 title=”Đăng ký” button=”Gửi ngay” select=”Chọn|Đăng ký tư vấn|Đăng ký thi thử”]

Đừng bỏ lỡ
điều thú vị từ Yola

TRẢI NGHIỆM LỚP HỌC THỬ 0 ĐỒNG

Đăng ký học thử
Đăng Ký Yola International Program

"Sau khi xác thực, YOLA sẽ liên hệ quý khách để tư vấn chi tiết"