Việc nắm rõ thang điểm và cách tính điểm cho từng kỹ năng trong bài thi IELTS sẽ giúp bạn dễ dàng biết được những yếu tố cần thiết để có thể đạt được band điểm cao nhất. Hơn nữa, bạn còn có thể dự đoán trước band điểm mà mình có thể đạt được nên không phải quá hồi hộp, lo lắng. Vì thế, trong bài viết này, YOLA sẽ giới thiệu về thang điểm IELTS và cách tính điểm như thế nào để bạn có thêm nhiều kiến thức bổ ích.
Xem thêm:
Kết quả thi IELTS không thể hiện bạn đậu hay trật mà nó chỉ giúp đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh của bạn đang ở mức độ nào. Mỗi thí sinh đều sẽ nhận được giấy chứng nhận kết quả có ghi rõ điểm tổng và điểm trung bình của 4 phần thi.
Thang điểm IELTS là từ 1 – 9, điểm tổng của bài thi sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết.
Dựa vào kết quả trong bảng điểm IELTS, bạn sẽ đánh giá được năng lực sử dụng tiếng Anh của mình.
Hai phần thi này trong bài thi IELTS đều có 40 câu hỏi thí sinh cần trả lời. Trả lời đúng mỗi câu hỏi, bạn sẽ được 1 điểm và tối đa 40 điểm được quy đổi sang thang điểm 1.0 – 9.0 dựa trên tổng số câu đúng.
Dưới đây là bảng quy đổi điểm giúp bạn hiểu hơn về thang điểm IELTS mà mình sẽ có được.
Listening ( Academic và General training) | Reading ( Academic) | Reading ( General training) | |||
Correct answers | Band score | Correct answers | Band score | Correct answers | Band score |
39 – 40 | 9 | 39 – 40 | 9 | 40 | 9 |
37- 38 | 8.5 | 37- 38 | 8.5 | 39 | 8.5 |
35 – 36 | 8 | 35 – 36 | 8 | 38 | 8 |
33 – 34 | 7.5 | 33 – 34 | 7.5 | 36 – 37 | 7.5 |
30 – 32 | 7 | 30 – 32 | 7 | 34 – 35 | 7 |
27 – 29 | 6.5 | 27 – 29 | 6.5 | 32 – 33 | 6.5 |
23 – 26 | 6 | 23 – 26 | 6 | 30 – 31 | 6 |
20 – 22 | 5.5 | 20 – 22 | 5.5 | 27 – 29 | 5.5 |
16 – 19 | 5 | 16 – 19 | 5 | 23 – 26 | 5 |
13 – 15 | 4.5 | 13 – 15 | 4.5 | 19 – 22 | 4.5 |
10 – 12 | 4 | 10 -12 | 4 | 15 – 18 | 4 |
7- 9 | 3.5 | 7- 9 | 3.5 | 12 – 14 | 3.5 |
5 – 6 | 3 | 5 – 6 | 3 | 8 -11 | 3 |
3 – 4 | 2.5 | 3-4 | 2.5 | 5 – 7 | 2.5 |
Đây là thang điểm IELTS chuẩn của IDP đối với bài thi IELTS Reading và Listening. Dựa vào bảng này, bạn có thể dựa vào số câu đúng của mình để quy đổi về số điểm của phần thi.
Xem thêm : Bí quyết luyện thi IELTS Reading
Bài thi nói của hai dạng bài thi Academic và General là giống nhau, thí sinh sẽ trò chuyện trực tiếp với giám khảo và trả lời các câu hỏi trong thời gian 11-14 phút. Số điểm quy định cho mỗi phần là bằng nhau.
Ở phần thi IELTS Speaking các giám khảo sẽ dựa trên 4 tiêu chí để cho điểm cho từng phần:
Lưu ý: Tốc độ chỉ là một phần nhỏ trong các tiêu chí chấm điểm của phần thi IELTS Speaking. Yếu tố quan trọng là độ dài của câu trả lời và khả năng sử dụng linh hoạt từ nối, cụm từ liên kết,… Nếu có thể làm được những điều đó bạn chắc chắn sẽ đạt được thang điểm IELTS cho phần thi này khá cao.
Đề thi Writing của hai dạng bài thi sẽ khác nhau ở Task 1. Đối với dạng Academic sẽ viết bài báo cáo dữ liệu từ bản đồ, đồ thị, biểu đồ,… còn General sẽ viết về một bức thư tay.
Phần thi này không có cách chấm điểm cố định, số điểm từng task là như nhau và các giám khảo sẽ dựa vào những tiêu chí sau:
Mỗi tiêu chí sẽ chiếm 25% số điểm của toàn bài thi IELTS Writing. Giám khảo sẽ chấm điểm riêng từng tiêu chí trong bài viết, sau đó tổng trung bình cộng lại để ra điểm số cuối cùng của phần thi.
Xem thêm: Top 10 cuốn sách học IELTS Writing siêu hay, đừng bỏ lỡ!
Ví dụ: Điểm từng phần Listening – Speaking – Reading – Writing trong bài thi IELTS lần lượt là 7.0 5.0 6.5 6.5 thì điểm tổng = 25/4 = 6.5
Trên đây là những thông tin mà YOLA muốn chia sẻ để bạn có thể trang bị thêm kiến thức bổ ích về kỳ thi IELTS, nắm rõ về thang điểm IELTS chuẩn nhất, các tiêu chí chấm điểm và cách chuyển đổi điểm. Chúc bạn có thể đạt được thang điểm IELTS tối ưu nhất cho bản thân mình.
Nguồn: IDP
Đăng ký