Trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành có cấu trúc và cách sử dụng khá riêng, được ứng dụng phong phú trong các bài thi học thuật. Hãy cùng YOLA khám phá về loại thì này về cấu trúc, cách sử dụng, cách nhận biết cũng như bài tập thực hành để hiểu rõ hơn.
Xem thêm:
Thì hiện tại hoàn thành là thì dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + have/ has + PII.
Ex: – I have graduated from my university since 2010. – Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2010. – He has worked for this company for five years. – Anh ấy làm việc cho công ty này 5 năm rồi. | S + haven’t/ hasn’t + PII.
Ex: – Jame hasn’t come back to his hometown since 2015. – Jame không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015. – They haven’t started the assignment. – Họ chưa bắt đầu nhiệm vụ. | Q: Have/Has + S + PII? A: Yes, S + have/ has. No, S + haven’t / hasn’t. Ex: – Have you ever travelled to Sydney? – Bạn đã từng du lịch tới Sydney bao giờ chưa? Yes, I have./ No, I haven’t. – Has he arrived in Moscow yet? – Anh ấy đã tới Moscow chưa? Yes, he has./ No, he hasn’t. |
Ex: He has studied English for eight years. – Anh ấy đã học tiếng Anh được 8 năm.
I have worked at the bank since 2010. – Tôi đã làm việc ở ngân hàng này từ năm 2010.
Ex: Tom has done his homework so he can play computer games now. – Tom đã làm xong bài tập về nhà nên bây giờ cậu ấy có thể chơi game.
Mary has lost her phone so she can’t call anyone. – Mary làm mất điện thoại nên bây giờ không thể gọi cho ai được.
Ex: We have seen that movie four times. – Chúng ta đã xem phim đó 4 lần.
They have eaten at the restaurants many times. – Họ đã đi ăn tại nhà hàng đó nhiều lần rồi.
Ex: They haven’t seen her today. – Ngày hôm nay họ chưa gặp cô ấy.
We have worked really hard this two day. – Hai hôm nay chúng ta đã làm việc rất chăm chỉ.
Trong câu thường xuất hiện các từ, cụm từ sau:
Bài 1: Chọn “been” hoặc “gone” điền vào chỗ trống phù hợp.
Đáp án:
Câu hỏi | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | been | gone | gone | been |
Bài 2: Viết lại câu với các từ just, already hoặc yet
You say: No thank you. He has just had lunch. (have lunch)
You say: I’m afraid ______________________________________ (go out)
I say: Wait a minute! ______________________________________ (not / finish)
You say: No, ______________________________________ (do it)
She say: ______________________________________ ? (find)
You say: ______________________________________ (not / decide)
You say: No, ______________________________________ (come back)
Đáp án:
Câu hỏi | Đáp án |
1 | He’s just gone out / He has just gone out / He just went out. |
2 | I haven’t finished yet / I didn’t finish yet |
3 | I’ve already done it / I have already done it / I already did it. |
4 | Have you found a place to live yet? / Did you find a place … ? |
5 | I haven’t decided yet / I didn’t decide yet. |
6 | She’s just come back / She has just come back / She just came back. |
Với những kiến thức về thì hiện tại hoàn thành và bài tập thực hành mà YOLA vừa cung cấp cho bạn. Hy vọng bạn có thể nắm rõ và vận dụng thành thạo loại thì này để tránh mất điểm không đáng có trong bài thi.
Đăng ký