Cũng như thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn là một thì cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh. Đây cũng là một trong những thì được sử dụng nhiều nhất. Vì thế, bạn cần nắm vững và hiểu rõ về những kiến thức của nó như cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết,… thì mới có thể giao tiếp và làm bài tập học thuật một cách hiệu quả.
Xem thêm:
Thì quá khứ đơn là gì? Đây là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Ex:
They went shopping yesterday. – Ngày hôm qua họ đã đi mua sắm.
I didn’t come to school last month. – Tháng trước tôi không đến trường.
Thể |
Động từ “tobe” |
Động từ “thường” |
Khẳng định |
S + was/ were + O S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ex: My computer was broken last month. – Máy tính của tôi đã bị hỏng tháng trước. We were in Italy on their summer holiday last year. – Chúng tôi đã ở Ý vào kỳ nghỉ hè năm ngoái. |
S + V-ed/ V2 (bất quy tắc) + O Ex: They watched this film yesterday. – Họ đã xem bộ phim này hôm qua. I went to sleep at 10pm last night. -Tôi đi ngủ 10 giờ tối qua. |
Phủ định |
S + was/were not + Object/Adj
Ex: Jenny wasn’t very happy last night because of having lost money. – Tối qua Jenny không vui vì mất tiền. They weren’t at home yesterday. – Hôm qua họ không ở nhà. |
S + did not + V (inf)
Ex: Tom didn’t play football last Saturday. – Tom đã không chơi bóng đá vào thứ bảy tuần trước. They didn’t see her at the cinema last night. – Họ không trông thấy cô ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua. |
Nghi vấn |
Q: Was/Were+ S + O/Adj? A:
No, I/ he/ she/ it + wasn’t
No, we/ you/ they + weren’t. Ex: Was he tired of hearing her customer’s complaint yesterday? – Anh ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không? Yes, she was./ No, she wasn’t. – Có, anh ấy có./ Không, anh ấy không. Were we at work yesterday? – Hôm qua chúng ta có làm việc không? Yes, we were./ No, we weren’t. – Có, chúng ta có./ Không, chúng ta không. |
Q: Did + S + V(inf)? Yes, S + did./ No, S + didn’t. Ex: Did you visit King Bao Dai Museum with your class last weekend? – Bạn có đi thăm bảo tàng Vua Bảo Đại với lớp cuối tuần trước hay không? Yes, I did./ No, I didn’t. – Có, tớ có./ Không, tớ không. Did he miss the flight yesterday? – Anh ta có lỡ chuyến bay ngày hôm qua không? Yes, he did./ No, he didn’t. – Có, anh ta có./ Không, anh ta không. |
– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) thì ta cộng thêm “ed”: play – played, stay – stayed,…
– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) thì ta đổi “y” thành “i + ed”: study – studied, cry – cried,…
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed” như thông thường. Những động từ này bạn cần phải học thuộc bởi chúng không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc thường gặp:
V(inf) |
V2 |
Nghĩa |
go |
went |
đi |
see |
saw |
thấy |
smell |
smelt |
người |
drive |
drove |
lái |
break |
broke |
vỡ |
tell |
told |
kể |
speak |
spoke |
nói |
say |
said |
nói |
hold |
held |
giữ |
keep |
kept |
nắm, giữ |
take |
took |
lấy |
understand |
understood |
hiểu |
know |
knew |
biết |
write |
wrote |
viết |
Bạn có thể tham khảo thêm 360 động từ bất quy tắc thường gặp tại đây.
Ex: He visited his grandparents last weekend. – Anh ấy đã đến thăm ông bà vào cuối tuần trước.
She went home last Thursday. – Cô ấy đã về nhà vào thứ 5 trước.
Ex: He came home, switched on the computer and checked his emails. – Anh ấy đã về nhà, bật máy tính và kiểm tra email.
He turned on his computer, read the message on email and answered it. – Anh ấy đã mở máy tính, đọc tin nhắn email và trả lời tin nhắn.
Ex: When I was having lunch, the phone suddenly rang. – Khi tôi đi ăn trưa và điện thoại đột nhiên reo lên.
When I was cooking, my grandparents came. – Khi tôi đang nấu ăn, ông bà tôi đến.
Ex: If I had a million $, I would buy that car. – Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua ô tô.
If I were you, I would do it. – Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc đó.
Đối với thì quá khứ đơn bạn sẽ dễ dàng nhận thấy dấu hiệu nhận biết như:
Ex: Yesterday morning, Jame got up early; then he ate breakfast and went to school. – Sáng hôm qua, Jame dậy muộn, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường.
Tom lived in Vietnam for six years, now he lives in New York. – Tom sống ở Việt Nam khoảng 6 năm, giờ cậu sống ở New York.
The plane took off one hours ago. – Máy bay đã cất cánh cách đây 1 giờ.
Bài 1: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các động từ ở dạng đúng:
buy catch cost fall hurt throw sell spend teach ·write
Đáp án:
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
wrote |
taught |
sold |
fell – hurt |
threw – caught |
spent – bought – cost |
Bài 2: Hoàn thành các câu, chia động từ đúng dạng.
Đáp án:
Câu hỏi |
Đáp án |
Câu hỏi |
Đáp án |
1 |
took |
6 |
flew |
2 |
didn’t enjoy |
7 |
didn’t cost |
3 |
didn’t disturb |
8 |
didn’t has |
4 |
left |
9 |
were |
5 |
sleeped |
Bài 3: Chọn đáp án đúng
Đáp án:
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
C |
C |
A |
D |
C |
Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì quá khứ đơn mà YOLA muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng qua bài viết này bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức và hoàn thiện hơn phần ngữ pháp tiếng Anh của mình! Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình. Nếu bạn cần tìm một lộ trình học tập cụ thể và phù hợp, hãy đến ngay với trung tâm Anh ngữ YOLA nhé.
Đăng ký