Để có được một chuyến du lịch nước ngoài hoàn hảo, ngoài việc chuẩn bị hành lý, tiền bạc, hộ chiếu,… thì học thêm một vài mẫu câu tiếng anh du lịch thông dụng là điều cần thiết. Hiện trong 196 quốc gia có đến 60 quốc gia xem tiếng anh là ngôn ngữ chính thức. Nên nắm được một số mẫu câu tiếng anh sẽ giúp bạn có chuyến đi thuận lợi.
Khi đi du lịch, sẽ có nhiều tình huống giao tiếp phát sinh. Dưới đây là những trường hợp ai cũng sẽ gặp phải khi đi du lịch nước ngoài. Dù có giỏi tiếng anh hay không bạn cũng nhất định phải biết để “phòng thân”.
Khi đến sân bay, bạn cần chuẩn bị: Vé máy bay hoặc Code vé, hộ chiếu (passport), thị thực (visa), giấy tờ tùy thân cần thiết. Nhân viên tại sân bay thường hỏi hành khách một số câu như:
– Your passport and ticket, please! – Vui lòng cho xem hộ chiếu và vé máy bay của bạn!
– Where are you flying to? – Anh/ chị sẽ bay tới đâu?
– How many bags are you checking in? – Anh/Chị ký gửi bao nhiêu hành lý?
– Do you have a carry on? – Anh/chị có hành lý xách tay không?
– Could I see your hand baggage, please? – Hãy cho tôi xem hành lý xách tay của anh/ chị?
– Are you carrying any flammable material? – Anh/Chị có mang theo bất cứ vật liệu cháy nổ gì không?
– Are you carrying any liquids? – Anh/ Chị có mang theo chất lỏng không?
– Could you put any metallic objects into the tray, please? – Anh/ chị hãy bỏ các đồ kim loại vào khay.
– I’m afraid you can’t take that through. – Tôi e là anh/ chị không được mang nó theo.
Muốn đi taxi tại nơi du lịch, bạn cần vận dụng vốn tiếng anh du lịch vào các việc như: Nhờ người khác gọi taxi, gọi taxi, hỏi và yêu cầu điểm đến, hỏi khi thanh toán,… Bạn cũng cần biết những câu tài xế hay nói để tránh tình trạng “lớ ngớ” không biết họ nói gì.
Có rất nhiều cách nói tiếng anh trong các trường hợp trên. Nhưng bạn chỉ cần nhớ một vài mẫu câu cơ bản dưới đây để không bị rối khi vận dụng:
– Do you have a taxi number? – Bạn có số điện thoại của hãng taxi không?
– Do you know where I can get a taxi? – Bạn có biết chỗ nào có thể bắt được taxi không?
– Would you call me a taxi, please? – Vui lòng gọi giúp tôi một chiếc taxi được không?
– Can I get a taxi to the airport? – Tôi muốn gọi một xe đến sân bay
– Can I schedule a taxi pick up for 5pm? – Có thể đến chỗ tôi vào 5 giờ chiều không?
– How long will I have to wait? – Tôi sẽ phải chờ bao lâu?
– How long will it be? – Sẽ mất bao lâu?
– Please take me to this address? – Làm ơn đưa tôi đến địa chỉ này
– What will it cost me to go from my hotel to the airport? – Đi từ khách sạn này đến sân bay thì mất bao nhiêu?
– Could you take me to the airport, please. – Vui lòng đưa tôi đến sân bay
– I need to go to the … , please. – Vui lòng đưa tôi đến ….
– I’m going to the …. . – Tôi muốn đến …
– Take me to the … , please. – Vui lòng đưa tôi đến ….
– Are we almost there? – Chúng ta gần đến nơi chưa?
– Do you mind if I open the window? – Tôi có thể mở cửa sổ được không?
– How long does it take to … ? – Đến … mất khoảng bao lâu?
– Bang the door, please – Làm ơn đóng mạnh cửa lại
– Get in, please – Xin mời lên xe
– How will you be paying? – Cash, credit card – Bạn thanh toán bằng cách nào? – Tiền mặt, thẻ tín dụng
– Where would you like to go? – Bạn muốn đi đâu?
– Do you accept credit cards? – Tôi có thể trả bằng thẻ tín dụng không?
– How much is it? – Tiền đi taxi bao nhiêu?
– May I have a receipt please? – Tôi lấy hóa đơn được không?
– Thanks for the ride. – Cám ơn
– That’s fine, keep the change. – Không sao đâu, bạn cứ giữ lấy tiền lẻ.
– Do you have a reservation? – Quý khách đã đặt phòng trước chưa ạ?
– How long will you be staying for? – Quý khách muốn ở bao lâu?
– What sort of room would you like? – Quý khách thích phòng loại nào?
– What’s your name, please? – Vui lòng cho tôi biết tên của quý khách!
– Could I see your passport? – Bạn có thể cho tôi xem hộ chiếu được không ạ?
– Here’s your room key. – Chìa khóa phòng của bạn đây.
– Sorry, We don’t have any rooms available. – Xin lỗi, chúng tôi không còn phòng.
– How will you be paying? – Bạn muốn thanh toán bằng cách nào?
– I’ve got a reservation – Tôi đã đặt phòng rồi
– My booking was for a twin room/ double room – Tôi đã đặt phòng 2 giường đơn/ giường đôi
– Does your hotel have an available room? – Khách sạn của bạn có phòng trống không?
– What’s the room rate? – Giá phòng là bao nhiêu?
– I’d like half board/ full board…– Tôi muốn loại phòng bao gồm tiền ăn bữa sáng và bữa tối/ bao gồm tiền ăn cả ngày.
– What if have something to be sent to the laundry? – Nếu tôi có quần áo cần chuyển tới phòng giặt thì phải làm thế nào?
– Ok, I’ll take it – Tôi sẽ lấy phòng này.
– Could you please call me a taxi? – Làm ơn gọi cho tôi một chiếc taxi?
– What time do I need to check out? – Tôi phải trả phòng lúc mấy giờ?
– Do you have a reservation? – Quý khách đã đặt bàn chưa?
– How many persons, please? – Quý khách cho biết có bao nhiêu người?
– I’ll show you to the table. This way, please. – Tôi sẽ dẫn quý khách đến bàn. Mời đi lối này.
– I’m afraid that table is reserved. – Tôi rất tiếc bàn đó đã có người đặt trước rồi.
– Are you ready to order? – Quý khách đã muốn gọi đồ chưa ạ?
– What are you having? – Quý khách dùng gì?
– I’m sorry, we’re out of that. – Xin lỗi, chúng tôi hết món đó rồi ạ
– Enjoy your meal! – Chúc quý khách ngon miệng!
– Do you have any free table please? – Nhà hàng còn bàn trống không?
– I’ve got a reservation – Tôi đã đặt bàn rồi
– Table for four, please! – Sắp xếp cho tôi bàn 4 người nhé!
– Could I see the menu, please? – Cho tôi xem thực đơn được không?
– Do you have any specials? – Nhà hàng có món đặc biệt không?
– What do you recommend? – Bạn gợi ý món nào?
– Nothing else, thank you – Thế thôi, cảm ơn!
– How long will it take? – Sẽ mất bao lâu?
– Thanks. That was delicious – Cảm ơn, rất ngon!
– This isn’t what I ordered – Đây không phải thứ tôi gọi.
– Is our meal on its way? – Món của chúng tôi đã được làm chưa?
– Give me the bill, please – Cho tôi xem hóa đơn
– Do you take credit cards? – Nhà hàng có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?
– Keep the change! – Cứ giữ lại tiền lẻ nhé!
– Where is the nearest bathroom? – Phòng vệ sinh gần nhất ở đâu?
– Where can I find a train/ metro? – Tôi có thể tìm thấy tàu/tàu điện ngầm ở đâu?
– Where is the exchange, please? – Có thể đổi tiền ở đâu?
– Can you take me to the airport, please? – Anh có thể đưa tôi tới sân bay được không?
– How much is this/ How much does this cost? – Cái này bao nhiêu tiền?
– Have you got anything cheaper? – Anh/ chị có cái nào rẻ hơn không?
Mặc dù bạn đã lên kế hoạch kỹ trước chuyến đi, bạn vẫn có thể sẽ gặp phải những rắc rối bất ngờ. Trong tình huống này, bạn có thể “cầu cứu” những người xung quanh bằng các mẫu câu như:
– I have lost my passport. – Tôi đã làm mất passport rồi.
– Someone stole my money. – Ai đó đã trộm tiền của tôi.
– Help! – Cứu tôi với!
– I’m lost. – Tôi bị lạc đường.
– I need help. – Tôi cần sự giúp đỡ.
– Please call the Vietnamese Embassy! – Làm ơn hãy gọi Đại Sứ quán Việt Nam!
– Please call the police! – Làm ơn gọi cảnh sát giúp tôi!
– I need a doctor – Tôi cần gặp bác sĩ
Trên đây là những mẫu câu tiếng anh cơ bản dùng khi đi du lịch cũng như một số cách chỉ đường bằng tiếng anh nếu bạn đi lạc. Ghi nhớ những câu này để chuyến du lịch của bạn thực sự thú vị.
Dù có chuẩn bị kỹ đến đâu thì chắc chắn bạn cũng chưa thực sự tự tin nếu không giỏi tiếng anh giao tiếp. Trong khi tiếng anh ngày càng trở nên quan trọng trong học tập, công việc và cuộc sống. Vậy tại sao bạn không tìm một trung tâm tiếng anh và nâng cao trình độ tiếng anh của mình? Những trung tâm tiếng anh có giáo viên bản ngữ như Tổ chức giáo dục YOLA luôn là lựa chọn tốt nhất.
YOLA hiện đang cung cấp nhiều chương trình học, phù hợp với các đối tượng và mục đích học tập khác nhau. Đặc biệt, bạn có thể học tiếng anh giao tiếp cực hiệu quả với những giáo viên bản ngữ. Họ không chỉ giỏi chuyên môn mà còn giàu kinh nghiệm trong việc dạy tiếng anh tại Việt Nam.
Bằng việc giúp học viên có cách phát âm chuẩn, biết cách tư duy tiếng anh, phản xạ tiếng anh nhanh như người bản ngữ, những giáo viên của YOLA sẽ giúp bạn chinh phục tiếng anh du lịch một cách dễ dàng! Liên hệ ngay với YOLA để nhận được tư vấn về khóa học phù hợp nhất nhé!