Cấu trúc suggest thường được sử dụng khi người nói muốn đưa ra lời khuyên, đề xuất hay gợi ý gián tiếp. Hãy cùng YOLA tìm hiểu rõ hơn về loại cấu trúc này, bạn sẽ cảm thấy nó rất thú vị đấy.
Xem thêm:
- Tổng hợp đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết
Cấu trúc suggest trong tiếng Anh
Suggest + noun/noun phrase (Suggest + danh từ/cụm danh từ)
Cấu trúc này được dùng để đề xuất một cái gì đó. Trong trường hợp này thì những cụm danh từ sẽ được dùng làm tân ngữ của động từ suggest.
Ex: I suggest a song of my favorite singer. – Tôi đề xuất một bài hát của ca sĩ mà tôi yêu thích.
Còn trong trường hợp muốn nói đến đối tượng nhận được lời đề nghị thì bạn sẽ sử dụng “suggest sth to sb”.
Ex: Can you suggest a good book to me? – Bạn có thể gợi ý một cuốn sách hay cho tôi được không?
Suggest + that-clause (Suggest + mệnh đề “that”)
Cấu trúc này được sử dụng để đề xuất rằng ai nên làm gì đó. Trong những tình huống không trang trọng thì bạn có thể bỏ “that” ra khỏi mệnh đề.
Ex: I suggest (that) you take a break and go for a walk. – Tôi đề nghị bạn nên nghỉ ngơi và đi dạo một chút.
Chú ý:
Trong trường hợp dùng mệnh đề “that” thì động từ theo sau sẽ luôn ở dạng nguyên mẫu không “to”.
Ex: The doctor suggests that he lose some weights.
=> Chủ ngữ là “he” nhưng động từ “lose” không chia.
Khi đề nghị hoặc đề xuất một việc gì đó trong quá khứ, bạn có thể dùng “should” trong mệnh đề “that”.
Ex: His doctor suggested that he should reduce his working hours and take more exercise.
Suggest + V-ing
Cấu trúc này được sử dụng để đề xuất làm gì đó.
Bạn có thể sử dụng V-ing theo sau động từ suggest khi đề cập đến một hành động nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm hành động đó.
Ex: He suggested reading more books to broaden the mind. – Anh ấy đề xuất nên đọc nhiều sách hơn để mở rộng kiến thức.
Suggest + wh-question word (Suggest + từ để hỏi)
Bạn có thể dùng những từ để hỏi như where, what, when, who, how theo sau động từ suggest.
Ex: Could you suggest where I might be able to buy a nice dress for my girlfriend? – Bạn có thể gợi ý cho tôi 1 chỗ để tôi có thể mua 1 chiếc váy thật đẹp cho bạn gái của tôi không?
Chú ý:
- Không dùng to V sau “suggest”.
Ex: She suggests having the computer repaired as soon as possible. => Đúng
She suggests to have the computer repaired as soon as possible => Sai
- Không sử dụng “suggest + O + to V” khi muốn đề nghị ai đó làm gì.
Ex: He suggested that I should go abroad for further study. => Đúng
He suggested me to go abroad for further study. => Sai
- Ngoài nghĩa đề nghị, đề xuất thì động từ “suggest” còn mang nghĩa là “ám chỉ”.
Ex: Are you suggesting (that) she’s lazy? – Anh ám chỉ cô ấy lười biếng phải không?
- Cụm từ “suggest itself to somebody” trong tiếng Anh nghĩa là chợt nảy ra điều gì.
Ex: A solution immediately suggested itself to her. – Cô ấy đã chợt nảy ra một giải pháp.
Cách dùng cấu trúc suggest trong tiếng Anh
- Cấu trúc suggest + gerund được dùng chủ yếu trong những tình huống trang trọng, để nói chung chung, không ám chỉ một người cụ thể nào
Ex: “Why suggest going to Yellowstone in August when the park is the most jammed?” – Sao lại khuyên đến Yellostone vào tháng tám khi công viên này đông nghịt người?
Cũng dùng cấu trúc này khi muốn nhấn mạnh điều mình đề nghị, chứ không phải để nhấn mạnh người thực hiện hành động trong lời đề nghị ấy:
He also suggests going with your mother to her appointments. – Anh ấy cũng khuyên nên đi với mẹ đến chỗ hẹn hò với cô ta.
Đôi khi người viết hoặc người nói muốn tránh ám chỉ người đọc là người có vấn đề, vì vài lời đề nghị có thể làm người nghe xấu hổ nên sẽ dùng cấu trúc suggest + gerund :
We suggest planning ahead. – Chúng tôi đề nghị nên lập kế hoạch trước.
Trong mọi ví dụ bên trên, người nói tránh không muốn nói “I suggest (that) you…” vì không muốn ngụ ý rằng chính bạn, người đọc là người bị ảnh hưởng đến vấn đề đang đề cập đến, để tránh không làm người đọc khó chịu.
Thông thường cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh suggest + gerund dùng trong văn viết, vì văn viết thường trang trọng hơn văn nói.
Dùng cấu trúc “suggest that S + V” khi muốn khuyên thẳng thừng một người hoặc một nhóm người cụ thể.
Ex:
I suggest that you do more exercise to keep your blood pressure down. – Tôi đề nghị ông bà nên tập thể dục nhiều hơn để giảm huyết áp.
We suggest that the ruling party act more decisively in order not to be voted out of office in the next election. – Chúng tôi đề nghị đảng cầm quyền nên hành động dứt khoát hơn để khỏi bị bãi nhiệm trong kỳ bầu cử sắp tới.
Không có “s” ở các từ “exercise” or “study”, tuy nhiên người Bắc Mỹ có thể nói “I suggested that John exercises (or exercised) more”, nhưng cách viết này không chuẩn và nên tránh dùng trong văn viết.
Ex: I suggested that Jame should exercise more.” (thường dùng should sau suggested that)
Khi dùng thì hiện tại tiếp diễn với “suggest” (“I am suggesting that…) (tôi đang định đề nghị…), cho thấy người nói muốn đề nghị điều gì đó hoặc định giải thích tại sao mình khuyên vậy.
Ex:
I’m suggesting that we do something to stop this disagreement, but I don’t yet have a clear solution. – Tôi đang định đề nghị làm chuyện gì đó để dẹp bỏ sự bất đồng này, nhưng tôi chưa nghĩ ra cách giải quyết nào hoàn hảo.
Trong văn nói, người ta thường sử dụng cấu trúc suggest that như sau:
Ex:
I suggested that they should buy a new house.
= I suggested that they bought a new house.
= I suggested that they buy a new house.
= I suggested buying a new house.
- Cấu trúc suggest dùng để đề cử, tiến cử một người phù hợp với một chức vụ hay gợi ý một vật có thể dùng cho mục đích nào đó.
Trong trường hợp này, ta dùng cấu trúc “suggest sth/sb for sth”.
Ex: We suggested him for class president. – Chúng tôi đã đề cử cậu ấy làm lớp trưởng.
- Đồ vật, sự việc cho thấy ai đó đã làm gì.
Ex: The shoe suggests that she was at the scene of the crime. – Chiếc giày cho thấy cô ấy đã có mặt tại hiện trường vụ án.
- Gợi ý gián tiếp, nói bóng gió, không nói thẳng.
Ex: I didn’t tell her to leave, I only suggested it. – Tôi đâu có bảo cô ta đi đâu, tôi chỉ gợi ý thôi mà.
Bài tập về cấu trúc suggest
Chia động từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống.
- My teacher suggested I (study) _____ harder to pass the exam.
- The professor suggested he (summit) _____ the research before March.
- Her leader suggested (be) _____ on time.
- Linh suggests they (have) _____ a meeting every week.
- The coach suggested that they (have) _____ a Facebook group.
- Her parents suggest she (get) _____ married as soon as possible.
- We have suggested (go) _____ to London for this winter vacation.
- My older brother suggests that I (play) _____ tennis to have good health.
- We suggest (send) _____ a postcard to our grandmother.
- I suggested that we (invite) _____ Peter to the party.
- It’s so cold outside. We suggest (close) _____ the window.
- My mom suggests that I (look) _____ for some part-time jobs to earn more money.
- Henry has suggested (go) _____ to the park for a walk.
- The government suggests (travel) _____ by bus to reduce the environmental pollution.
- My roommate suggested that we (eat) _____ more vegetables and fruit.
Đáp án:
Câu hỏi |
Đáp án |
Câu hỏi |
Đáp án |
Câu hỏi |
Đáp án |
1 |
study |
6 |
get |
11 |
closing |
2 |
summit |
7 |
going |
12 |
look |
3 |
being |
8 |
(should) play |
13 |
going |
4 |
(should) have |
9 |
sending |
14 |
travelling |
5 |
have |
10 |
(should) invite |
15 |
should eat |
Trên đây là cấu trúc suggest trong tiếng Anh, hy vọng bài viết này đã giúp bạn mở mang kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản của mình.
Nguồn: Cambridge
[form-article type=2 title=”Đăng ký” button=”Gửi ngay” select=”Chọn|Đăng ký tư vấn|Đăng ký thi thử”]