Trong tiếng Anh, để diễn tả mong muốn của bản thân hay người khác ở quá khứ, hiện tại, tương lai người ta thường dùng cấu trúc wish. Tuy nhiên, cần lưu ý các cách sử dụng khác nhau để phù hợp với ngữ cảnh. Bài viết sau đây YOLA sẽ hướng dẫn cho bạn cách sử dụng cấu trúc wish làm sao cho đúng. Hãy cùng tìm hiểu nhé.
Xem thêm:
Từ “wish” trong tiếng Anh khi đứng một mình có nghĩa là ước, chúc.
Cấu trúc wish trong tiếng Anh hay còn gọi là cấu trúc điều ước dùng để diễn tả mong muốn, điều ước của ai đó. Điều ước có thể xảy ra cả 3 thì trong tiếng Anh là quá khứ, hiện tại và tương lai, được sử dụng với cấu trúc, nội dung hoàn toàn khác nhau.
Ở thì hiện tại, cấu trúc wish được sử dụng nói lên mong muốn không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.
Cấu trúc:
Khẳng định: S wish(es) + S + V(past) + O
Phủ định: S wish(es) + S + didn’t + V + O = IF ONLY + S+ V (past)
Ex:
I wish you were here. – Ước gì bạn ở bên cạnh tôi lúc này.
I wish it didn’t rain tomorrow. – Ước gì ngày mai trời không mưa.
I wish I could fly around like a bird all there. – Tôi ước mình có thể bay lượn khắp nơi như một chú chim.
My younger brother wishes he was a girl. (Em trai tôi ước gì nó là con gái.)
Cấu trúc wish ở thì tương lai thể hiện những mong muốn, nguyện vọng trong thời gian sắp tới.
Cấu trúc:
Khẳng định: S+ wish(es) + S + would + V1
Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1 = IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)
Ex:
I wish we could travel to Korea next summer. (Tôi ước là chúng ta có thể đi du lịch hàn Quốc vào mùa hè năm sau.)
She wishes she could save enough money to buy a car in the next year. (Anh ấy ước là anh ấy có thể tiết kiệm đủ tiền để mua 1 chiếc xe vào năm sau.)
Tom wishes he could pass the final exam without studying so hard. (Tom ước là anh ấy có thể vượt qua bài kiểm tra cuối kỳ mà không cần học hành quá chăm chỉ.)
Ở quá khứ, cấu trúc wish thể hiện những mong muốn, nguyện vọng khi nghĩ về một chuyện đã xảy ra để bày tỏ sự tiếc nuối và mong muốn hành động khác đi hoặc mọi chuyện đã xảy ra theo hướng khác đi.
Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish(es) + S + had + VPII/ed + O
Phủ định: S + wish(es) + S had not + VPII/ed + O = IF ONLY + S + V ( P2)
S + WISH + S + COULD HAVE + P2 = IF ONLY + S + COULD HAVE + P2
Ex:
Liza wishes that she had broken up with Peter. (Liza ước là cô ấy đã không chia tay với Peter.)
I wish that I had taken her advice. (Tôi ước là tôi đã nghe theo lời khuyên của cô ấy.)
Tom wishes that he had studied harder for the exam. (Tom ước là anh ấy đã học hành chăm chỉ hơn để chuẩn bị cho kỳ thi.)
They wish that the rain had stopped sooner so they could go to the cinema. (Họ ước là cơn mưa đã ngừng rơi sớm hơn để họ có thể đi xem phim.)
Wish + would dùng để phàn nàn về 1 thói quen xấu theo cấu trúc: S + wish + would + V
Ex: I wish John wouldn’t chew gum all the time.
Hoặc dùng I wish + would để diễn tả 1 điều mà chúng ta muốn điều đó xảy ra.
Ex: I wish the police in the city would do something about these people!
Có thể thay thế “I wish” bằng “If only” để nhấn mạnh.
Ex: If only she knew the answer to this question! If only she had gone to your party last week!
Trong văn nói, “only” thường là trọng âm của câu.
Ý nghĩa: Nếu muốn nhấn mạnh ý nghĩa của “wish” chúng ta có thể sử dụng “If only” để thay thế.
Ex:
If only she had gone home last night.
If only she would complete her homework tonight.
Ex:
I wish to make a complaint.
I wish to see the manager.
Ex:
We wish her a Merry Christmas.
I wish him all the best in his new job.
Ex:
They wish him the best of luck = They hope him to have the best of luck.
I wish her a safe and pleasant journey = I hope she has a safe and pleasant journey.
Ex:
Why does he wish to see the manager?
I wish to make a complaint.
Ex:
I wish her a good job = I hope she has a good job.
She wishes him a Merry Christmas = She hopes he has a Merry Christmas.
Ex:
Her teacher wishes hers to do my homework.
I wish my brother to come back home tomorrow.
Ex:
I wish (that) I could swim.
I wish you would stop smoking.
Bài 1: Chọn đáp án sai và sửa lại cho đúng
Đáp án:
Câu hỏi |
Lỗi sai |
Sửa |
Câu hỏi |
Lỗi sai |
Sửa |
1 |
didn’t rain |
hadn’t rain |
6 |
are |
were |
2 |
gives |
would give |
7 |
wish |
wishes |
3 |
studied |
had studied |
8 |
rained |
rain |
4 |
will |
would |
9 |
was |
were |
5 |
stops |
stopped |
10 |
have |
had |
Bài 2: Viết lại câu bắt đầu bằng “I wish”
Đáp án:
Câu hỏi |
Đáp án |
Câu hỏi |
Đáp án |
1 |
I wish I were good at English. |
6 |
I wish I could sing this song. |
2 |
I wish he didn’t study badly. |
7 |
I wish I didn’t have to study. |
3 |
I wish he liked playing tennis. |
8 |
I wish we hadn’t had lots of homework yesterday. |
4 |
I wish I had a computer. |
9 |
I wish it didn’t rain heavily. |
5 |
I wish today were a holiday. |
10 |
I wish it hadn’t been cold last night. |
Cấu trúc wish trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến trong giao tiếp hằng ngày và học tập. Vì thế bạn cần phải học thuộc và hiểu rõ để sử dụng một cách thành thạo. Hy vọng với những kiến thức mà YOLA vừa chia sẻ sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình chinh phục tiếng Anh.
Bạn cũng có thể tìm kiếm nhiều kiến thức và bài tập tiếng Anh đa dạng khác trên trang web YOLA. YOLA là một trung tâm tiếng Anh tổ chức nhiều lớp học cho các đối tượng với những nhu cầu khác nhau. Đặc biệt YOLA được biết đến là địa chỉ học tiếng Anh uy tín, nổi tiếng ở Sài Gòn được các phụ huynh, sinh viên, người đi làm,… tin tưởng lựa chọn với phương pháp học chủ động, cùng nhiều bài giảng thú vị, các hoạt động ngoại khóa bổ ích. YOLA là cái nôi khơi gợi niềm đam mê ngoại ngữ và đem đến những bài học thú vị về cả tiếng Anh và kỹ năng mềm cần thiết cho học viên.
Nguồn: IDP
Đăng ký