Câu tường thuật là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Có rất nhiều người học gặp khó khăn trong việc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp và ngược lại. Lý do vì họ chưa nắm rõ được bản chất của câu tường thuật. Vì thế, trong bài viết sau YOLA sẽ cung cấp các thông tin về định nghĩa, phân loại và cách chuyển đổi để bạn có thể hiểu hơn về chủ điểm ngữ pháp này.
Xem thêm:
Câu tường thuật (Reported Speech) là loại câu gián tiếp dùng để thuật lại lời nói hoặc câu chuyện của người khác. Bạn có thể hiểu đơn giản là chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp bằng hình thức tường thuật.
Ex: He told me (that) he didn’t love me anymore.
Tường thuật trực tiếp |
Tường thuật gián tiếp (tương đương) |
Simple present tense – Thì hiện tại đơn |
Simple past tense – Thì quá khứ đơn |
Present continuous tense – Thì hiện tại tiếp diễn |
Past continuous tense -Thì quá khứ tiếp diễn |
Simple past tense – Thì quá khứ đơn |
Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành |
Present perfect tense – Thì hiện tại hoàn thành |
Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành |
Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành |
Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành |
Present perfect continuous tense – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Past perfect continuous tense – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Past continuous tense – Thì quá khứ tiếp diễn |
Past perfect continuous tense – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Future tense – Thì tương lai đơn |
Future in the past tense – Thì tương lai trong quá khứ |
Future continuous tense – Thì tương lai tiếp diễn |
Future continuous in the past tense – Thì tương lai tiếp diễn trong quá khứ |
Lưu ý:
Động từ khiếm khuyết – Modal verbs
Không lùi thì với các modal verbs: might, could, should, would, ought to.
Không lùi thì khi động từ tường thuật (say/tell) ở hiện tại hay câu tường thuật chỉ một sự thật hiển nhiên, một chân lý nào đó.
Ex:
Jame said, “You can go with him to the university” → Jame said I could go with him to the university.
My sister said, “I have seen that girl” → My sister said she had seen that girl.
Câu trực tiếp |
Câu tường thuật |
|
Đại từ nhân xưng |
I We You |
He, She They I, we |
Đại từ sở hữu |
Mine Ours Yours |
His, hers Theirs Mine, Ours |
Tính từ sở hữu |
My Our Your |
His, her Their My, Our |
Tân ngữ |
Me Us You |
Him, her Them Me, us |
Lưu ý: Khi tường thuật câu nói của chính mình thì các đại từ, tính từ trên sẽ không đổi.
Khi chuyển lời nói trực tiếp sang gián tiếp mà động từ tường thuật ở thì quá khứ thì các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn và đại từ chỉ định sẽ được chuyển đổi theo quy tắc sau:
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
This |
That |
These |
Those |
Here |
There |
Now |
Then/ at the time |
Today |
That day |
Yesterday |
The day before/ the previous day |
The day before yesterday |
Two days before |
Tomorrow |
The day after/ the next/ following day |
The day after tomorrow |
Two days after/ in two days’ time |
Ago |
Before |
This week |
That week |
Last week |
The week before/ the previous week |
Next week |
The week after/ the following/ next week |
Có 3 loại câu tường thuật là:
Đây là loại câu tường thuật thông dụng, dùng để thuật lại những lời nói của câu chuyện mà người khác đã nói.
Cấu trúc: S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V
Ex: She said to me: “I haven’t finished my work”. She told me she hadn’t finished his work.
Loại này gồm có hai dạng là câu hỏi Yes/No question và Wh-Question.
Đây là dạng câu hỏi bắt đầu bằng động từ to be hoặc trợ động từ.
Cấu trúc
S |
Asked (+O) Wanted to know wondered |
if/ whether + S + V |
Ex:
“Are you tired?” he asked. → He asked if / whether I was tired.
“Did you see the film?” Tam asked. → Tam asked if / whether I had seen the film.
Lưu ý: Khi tường thuật câu hỏi Yes/ No, ta chuyển câu hỏi trực tiếp sang thể khẳng định, rồi thực hiện thay đổi thì, trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, đại từ chỉ định, chủ ngữ, tân ngữ và đại từ sở hữu cho phù hợp.
* says / say to + O → asks / ask + O
said to + O → asked + O
Ex:
Lim said to me: “Have you been to America?”
→ Lim asked me if / whether I had been to America.
Đây là dạng câu hỏi bắt đầu bằng các từ nghi vấn như who, when, what,…
Cấu trúc
S |
Asked (+O) Wanted to know wondered |
Wh-words + S + V |
Ex: We asked them: “Where are you going on holiday?”
→ We asked them where they were going on holiday.
“What are you talking about?” said the doctor.
→ The doctor asked us what we were talking about.
* says / say to + O → asks / ask + O
said to + O → asked + O
Ex:
She said to me: “Who are you writing to?”
→ She asked me who I was writing to.
Thể |
Cấu trúc |
Ví dụ |
Khẳng định |
S + told + O + to V-inf. |
Please call me, Jenny.” Tom said. (“Hãy gọi tôi, Jenny”, Tom nói) →Tom told Jenny to call him. (Tom bảo Jenny hãy gọi cho anh ấy) |
Phủ định |
S + told + O + not to V-inf. |
“Don’t eat in bus!” the driver said. (“Không ăn trên xe buýt”, tài xế nói) → The driver told the passengers not to eat in bus. (Tài xế nói với các hành khách không ăn trên xe buýt) |
Điều kiện |
– Câu điều kiện loại 1: Điều kiện có thật và có thể xảy ra thì ta sẽ áp dụng quy tắc chung là lùi thì. – Câu điều kiện loại 2, 3: Điều kiện không có thật (giả sử) ta sẽ giữ nguyên thì của câu. |
She said, “If I have much money, I’ll travel around the world.” (Anh ấy nói: “Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ đi du lịch khắp thế giới”.) → She said (that) if he had much money, he would travel around the world. (Anh ấy nói rằng nếu anh ấy có nhiều tiền, anh ấy sẽ đi du lịch khắp thế giới.) “If I had two wings, I would fly everywhere”, she said. (“Nếu tôi có hai cánh, tôi sẽ bay khắp nơi”, cô ấy nói.) → She said if he had two wings, she would fly everywhere. (Cô ấy nói nếu anh ấy có hai cánh, cô ấy sẽ bay khắp nơi.) |
Một số động từ phổ biến khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct, ….
Viết lại những câu sau thành câu tường thuật
→ He asked ______________________________
→ Thomas asked Joddy ______________________________
→ I told Mary ______________________________
→ She said that ______________________________
→ He said that ______________________________
→ She asked us ______________________________
→ He told Jack that ______________________________
→ Tom asked Jean ______________________________
→ She said that ______________________________
→ He told us ______________________________
→ I asked him how long ______________________________
→ She wanted to know ______________________________
→ She asked us ______________________________
→ She invited me ______________________________
→ She told them ______________________________
→ She asked ______________________________
→ She told ______________________________
→ Mary asked ______________________________
→ Peter asked ______________________________
→ The office manager wondered ___________________________
Đáp án
Câu hỏi |
Đáp án |
1 |
her to let him borrow her book. |
2 |
whether/if he had seen his gloves. |
3 |
not to leave the door open. |
4 |
she would have a cup of coffee with me. |
5 |
he would pay her if he could. |
6 |
what we were going to do the following winner. |
7 |
he would telephone him the following day. |
8 |
whether/if he could take her seat. |
9 |
she wanted a dress for her birthday. |
10 |
not to keep the window locked. |
11 |
he was going to sleep. |
12 |
whether I was going by bus. |
13 |
not to use too much cool water. |
14 |
to come to her birthday. |
15 |
not to speak again. |
16 |
whether/ if Mr. Slim sent the strawberries to me. |
17 |
the children not to get their table dirty. |
18 |
what John wanted for lunch that day. |
19 |
Jenny whether/ if he could borrow her typewriter. |
20 |
why he hadn’t got an office before. |
Với những kiến thức mà YOLA vừa chia sẻ hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về câu tường thuật là một loại câu chắc chắn sẽ được sử dụng rất nhiều trong quá trình sử dụng tiếng Anh của bạn. Chúc bạn học tập tốt!
Đăng ký