Đại từ sở hữu trong tiếng Anh được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp và học thuật. Tuy nhiên nhiều người vẫn còn nhầm lẫn giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu. Vì thế, trong bài viết này YOLA sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức về loại từ này để có cách sử dụng đúng đắn nhất.
Xem thêm:
Đại từ sở hữu tiếng Anh (Possessive Pronoun) là những đại từ chỉ sự sở hữu, được sử dụng thường xuyên nhằm tránh sự lặp từ trong các câu phía trước.
Ex: Her house is wide. Mine is narrow
Nhà của cô ấy rộng. Nhà của tôi hẹp.
Đại từ sở hữu |
Nghĩa |
Ví dụ |
mine |
của tôi |
Your dress is not as beautiful as mine. |
ours |
của chúng ta |
This car is ours. |
yours |
của bạn |
I will exchange you mine and you exchange me yours. |
his |
của anh ta |
How can he eat their food, not his? |
her |
của cô ấy |
I can’t find my laptop so I use hers. |
theirs |
của họ |
If you don’t have a bike, you can borrow theirs. |
its |
của nó |
The group is proud of its ability to perform. |
Ex: Her house is wide. Mine is narrow
Ex: I’m yours
Ex:I bought my bicycle yesterday. He bought his last month.
Ex: I could understand her problem easily but I don’t know what to do with mine.
Ex: Her dress is blue, and mine is red. – Váy của cô ấy màu xanh và của tôi màu đỏ.
Ex: She is a good friend of mine. – Cô ấy là người bạn tốt của tôi.
Ở ngôi thứ 2 cuối thư với vai trò như một quy ước.
Ex:
Yours sincerely,
Yours faithfully,
Bạn cần biết rằng, tính từ sở hữu phải luôn bổ nghĩa cho một danh từ đằng sau nó, còn sau đại từ sở hữu sẽ không dùng thêm danh từ bởi vì bản thân nó đã đóng vai trò như một cụm danh từ. Cùng xét ví dụ sau:
Ex: My umbrella is yellow. His umbrella is red. – Ô của tôi màu vàng. Ô của anh ấy màu đỏ.
Trong ví dụ này, my và his là tính từ sở hữu vì my đang bổ nghĩa cho danh từ umbrella và his cũng đang bổ nghĩa cho danh từ umbrella.
Ex: My umbrella is yellow. His is red. – Ô của tôi màu xanh. Của anh ấy màu đỏ.
Còn trong ví dụ này my vẫn là tính từ sở hữu nhưng his lại là đại từ sở hữu.
Thay thế đại từ nhân xưng trong ngoặc thành đại từ sở hữu để hoàn thành câu.
Đáp án:
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
yours |
mine |
ours |
her |
their |
Câu hỏi |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
his |
her |
its |
ours |
yours |
Những kiến thức về đại từ sở hữu tiếng Anh mà YOLA vừa cung cấp trong bài viết trên đây hy vọng sẽ giúp bạn tránh được sự nhầm lẫn với tính từ sở hữu. Lỗi này rất dễ để khắc phục bởi vì bạn chỉ cần ghi nhớ những kiến thức trong bài trên và sự khác nhau của chúng.
Nguồn: Cambridge
Đăng ký