Danh động từ trong tiếng Anh là động từ thêm đuôi -ing, có thể đứng ở các vị trí mà danh từ hay động từ có thể đứng. Tuy nhiên, nó không thể thay thế hoàn toàn mà bạn cần phải biết cách sử dụng chúng trong các trường hợp cụ thể. Có nhiều trường hợp thực sự khiến bạn “rối não”. Vì thế hãy cùng YOLA tìm hiểu kỹ càng hơn về loại từ này bạn nhé.
Xem thêm:
Danh động từ trong tiếng Anh (Gerund) là một hình thức của động từ, mang tính chất của danh từ và được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ nguyên thể.
Ex: play – playing, meet – meeting, listen – listening,…
Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm “not” vào trước V-ing.
Ex: not making, not opening, not teaching,…
Ta cũng có thể thêm một tính từ trước danh động từ để thể hiện rõ chủ thể thực hiện hành động đó.
Ex:
Lưu ý: Động từ dạng V-ing ở các thì tiếp diễn không phải là danh động từ trong tiếng Anh mà đó chỉ là cách chia động từ trong thì tiếp diễn.
Danh động từ vừa có tính chất của động từ, vừa có tính chất của danh từ nên có thể đứng trước tân ngữ như động từ và đứng ở tất cả vị trí mà danh từ có thể đứng.
V-ing có thể:
Ex: Riding a bike everyday is good for your health. – Đạp xe mỗi ngày tốt cho sức khỏe của bạn.
Building a new home will cost a sizable sum of money. – Xây dựng một ngôi nhà mới sẽ tốn một khoản tiền khá lớn.
Ex:
He had not anticipated their arriving so early. – Anh ấy không lường trước được việc họ đến sớm như vậy.
The mother cannot defend his son’s acting that way. – Người mẹ không thể bảo vệ hành động của con trai mình theo cách đó.
Ex:
Jame left home without saying a word. – Jame bỏ nhà đi mà không nói một lời.
She had cleaned her bedroom before going out with friends. – Cô ấy đã dọn dẹp phòng ngủ của mình trước khi đi chơi với bạn bè.
Ex:
I am considering studying for a Master in New York. – Tôi đang cân nhắc việc học thạc sĩ ở New York.
She has no difficulty doing this test. – Cô ấy không gặp khó khăn trong khi làm bài kiểm tra này.
Dù xuất thân từ động từ nhưng lại mang tính chất là danh từ nên danh động từ trong tiếng Anh không còn giống với động từ nữa.
Giữa động từ và danh động từ có một vài điểm khác biệt như:
Ex:
V: I study English and Math at school. – Tôi học tiếng Anh và Toán ở trường.
V-ing: I enjoy studying English and Math at school. – Tôi thích học tiếng Anh và Toán ở trường.
Ex:
V: If I win this game, I will definitely be on cloud very happy. – Nếu tôi thắng cuộc chơi này, tôi chắc chắn sẽ rất hạnh phúc.
V-ing: Winning this contest was a memorable success for me. – Chiến thắng cuộc thi này là một thành tựu lớn đối với tôi.
Giữa danh từ và danh động từ có một vài điểm khác biệt như:
Ex:
N: He should avoid violent activities. – Cậu ấy nên tránh các hành động bạo lực.
V-ing: She should avoid eating too much meat. – Cô ấy nên tránh ăn quá nhiều thịt.
Ex:
N: The popularity of smartphones increases nowadays. – Sự phổ biến của điện thoại di động đang ngày càng tăng.
V-ing: Using smartphones is popular now. – Sử dụng điện thoại di động bây giờ rất phổ biến.
Ex:
N: He drives his regular route to work. – Anh lái xe theo đi đường bình thường để tới chỗ làm.
V-ing: Doing exercise regularly brings many benefits. – Tập thể dục thường xuyên mang lại rất nhiều lợi ích.
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
acknowledge |
công nhận |
keep |
tiếp tục |
admit |
thừa nhận |
mention |
nhắc đến |
advise |
khuyên nhủ |
mind |
phiền |
allow |
cho phép |
miss |
nhớ |
anticipate |
mong đợi, dự đoán |
omit |
lược bỏ |
appreciate |
trân trọng |
permit |
cho phép |
avoid |
tránh |
picture |
tưởng tượng |
Can’t help |
không thể không |
postpone |
hoãn lại |
consider |
cân nhắc |
practice |
luyện tập |
delay |
hoãn lại |
prevent |
phòng tránh |
detest |
ghét |
propose |
đề xuất ý kiến |
discontinue |
dừng, không tiếp tục |
put off |
hoãn lại |
discuss |
thảo luận |
recall |
nhớ lại |
dislike |
không thích |
recommend |
khuyến cáo |
dispute |
tranh chấp |
resent |
bực tức |
endure |
chịu đựng |
resist |
nhịn được, kìm nén |
enjoy |
yêu thích |
resume |
tiếp tục trở lại |
explain |
giải thích |
risk |
mạo hiểm |
fear |
sợ |
suggest |
gợi ý, đề xuất |
feel like |
thích |
support |
hỗ trợ |
finish |
hoàn thành |
tolerate |
chịu đựng, khoan dung |
give up |
bỏ cuộc |
understand |
hiểu |
Ex: People should avoid going to crowded places in the coming day. – Mọi người nên tránh đi tới những nơi đông đúc vào những ngày sắp tới.
Có một số động từ có thể đi với cả V-ing và To V mà nghĩa không thay đổi như các từ chỉ sở thích, bắt đầu (like, hate, begin, start, can’t bear, can’t stand,…). Nhưng cũng có một số động từ trong hai trường hợp sẽ mang nghĩa khác nhau.
Sau đây là những động từ thường gặp dễ gây rối cho bạn:
Forget + V-ing: quên đã làm gì
Ex: Oh no. I forgot locking the door. – Ôi không. Tôi quên khóa cửa mất rồi.
Forget + to V: quên mất phải làm gì
Ex: Don’t forget to close the door before leaving. – Đừng quên đóng cửa trước khi rời đi.
Remember + V-ing : nhớ đã làm gì
Ex: I remember meeting that girl before. – Tôi nhớ là đã từng gặp cô ta trước đây rồi.
Remember + to V: nhớ phải làm gì (như một nhiệm vụ, bổn phận)
Ex: Remember to post the gift. – Nhớ gửi quà nhé.
Stop + V-ing : dừng làm điều gì lại
Ex: The baby stopped crying. – Đứa trẻ đã dừng khóc.
Stop + to V: dừng lại để làm gì
Ex: She stopped to drink water. – Cô ấy dừng lại để uống nước.
Regret Ving : tiếc đã làm điều gì
Ex: I regret not seeing her off at the airport. – Tôi rất tiếc đã không tiễn cô ấy tại sân bay.
Regret to V : tiếc khi phải làm gì
Thường dùng khi thông báo hay nói với ai những điều không may.
Ex: I regret to inform you that you failed the exam. – Rất tiếc phải thông báo với bạn rằng bạn đã trượt bài thi.
Try + V-ing: thử làm gì
Ex: I will try eating this vegetable. – Tôi sẽ thử ăn loại rau này.
Try + to V: cố gắng làm gì
Ex: I will try to eat this vegetable. – Tôi sẽ cố ăn loại rau này.
go on + V-ing
Ex: She went on studying French. – Cô ấy đang học tiếng Pháp và vẫn tiếp tục học tiếng Pháp.
go on + to Verb
Ex: She went on to study French. – Cô ấy đã làm một việc gì đó xong, và sau đó thì chuyển sang hành động học tiếng Pháp.
quit + V-ing
Ex: They quit working here. – Họ bỏ công việc ở đây.
quit + to Verb
Ex: They quit to work here. – Họ bỏ công việc ở nơi khác để làm việc tại đây.
Danh từ |
Nghĩa |
Ví dụ |
have a (some) problem(s) |
có vấn đề |
She had some problems reading without his glasses. Cô ấy có vấn đề với việc đọc khi không có kính. |
have a difficult time |
có khoảng thời gian khó khăn |
He had a difficult time hiking up the mountain. Anh ấy gặp khó khăn khi trèo lên núi. |
have a good time |
có khoảng thời gian vui vẻ |
We had a good time playing soccer. Chúng ta đã có thời gian vui vẻ chơi bóng đá. |
have a hard time |
có thời gian gặp khó khăn |
Tom had a hard time explaining the situation. Tom gặp khó khăn khi giải thích tình huống. |
have an easy time |
dễ dàng |
Jenny had an easy time selling the delicious cookies. Jenny bán những chiếc bánh quy ngon dễ dàng. |
have difficulty/ trouble |
gặp khó khăn |
Linda had difficulty translating the letter by herself. Linda gặp khó khăn khi một mình dịch các chữ cái. |
have fun |
vui vẻ |
He had fun skiing. Anh ấy trượt tuyết vui vẻ. |
have no difficulty/ problem |
không gặp khó khăn/ vấn đề |
He had no difficulty finding a discount flight to London. Anh ấy không gặp khó khăn gì khi tìm một chuyến bay giá rẻ đến London. |
spend one’s time |
dành thời gian |
She always spends his time working out at the gym. Cô ấy luôn dành thời gian đi tập ở phòng gym. |
waste one’s time |
phí thời gian |
He always wastes her time playing video games. Anh ấy luôn bị phí thời gian để chơi điện tử. |
it’s no use/ no good |
vô ích, chẳng được gì |
It’s no use persuading him. Thuyết phục anh ấy cũng vô ích. |
Ngoài ra, có một số danh từ cần đi kèm với giới từ như to, of, … sau đó mới đến danh động từ.
Danht từ |
Nghĩa |
Ví dụ |
of |
của |
His fear of flying made travel difficult. Nỗi sợ bay của anh ấy khiến việc đi du lịch khó khăn. |
knowledge/skill of |
kiến thức / kỹ năng của |
His skills of climbing helped him during the competition. Kỹ năng leo trèo của anh ấy giúp cô ấy trong cuộc thi. |
love of |
tình yêu của |
Her love of singing developed when sheI was a child. Tình yêu ca hát của cô ấy phát triển khi còn là đứa trẻ. |
reaction to |
phản ứng với |
Jame’s reaction to winning the prize was quite funny. Phản ứng của Jame khi thắng giải khá là buồn cười. |
reputation for |
danh tiếng cho |
His reputation for shooting photos is well known. Danh tiếng về việc chụp ảnh của anh ấy được nhiều người biết. |
responsibility for |
trách nhiệm cho |
The responsibility for completing the video belongs to her. Nhiệm vụ hoàn thành video thuộc về cô ấy.. |
there is no point in |
không có tác dụng nào |
There is no point in having a house if you never stayt it. Có nhà cũng chẳng để làm gì nếu bạn không bao giờ ở đó. |
Tính từ |
Nghĩa |
Ví dụ |
to be worth |
xứng đáng để làm gì |
It’s worth waiting for her. Chờ đợi cô ấy là xứng đáng. |
to be busy |
bận rộn làm gì |
My brother is so busy finishing the report. Anh tôi rất bận hoàn thành báo cáo. |
to be glad |
vinh hạnh |
I’m glad meeting Peter today. Tôi rất vui được gặp Peter hôm nay. |
addicted to |
nghiện làm gì |
San San is addicted to using Facebook. San San nghiện sử dụng Facebook. |
afraid/scared of |
sợ làm gì |
He is afraid of speaking in crowded places. Anh ấy sợ việc nói ở nơi đông người. |
bored of |
chán làm gì |
He is bored of doing the same old job. Anh ấy thấy chán vì làm công việc cũ. |
concerned/ worried about |
lo lắng về |
The hikers are worried about not having enough water. Những người leo núi lo không có đủ nước. |
disappointed with |
thất vọng với |
Tom was disappointed with getting 7 in the exam. Tom thất vọng vì bị 7 điểm trong bài kiểm tra. |
discouraged by |
nhụt chí bởi điều gì |
My sister was discouraged by not getting the job. Chị trai tôi nhụt chí vì không có được công việc. |
excited about |
hào hứng về |
The tourists are excited about going to HaLong bay. Khách du lịch rất hào hứng về việc tới vịnh Hạ Long. |
interested in |
thích thú |
My child is interested in becoming a teacher. Con của tôi thích thú với việc trở thành một giáo viên. |
known/ famous for |
được biết tới, nổi tiếng |
He was known for causing a big problem. Anh ấy được biết đến vì đã gây ra một vấn đề lớn. |
proud of |
tự hào |
She is proud of winning the race. Cô ấy tự hào vì thắng cuộc đua. |
responsible for |
chịu trách nhiệm |
She is responsible for causing the damage. Cô ấy chịu trách nhiệm cho việc gây ra thiệt hại. |
tired of |
mệt mỏi vì |
My sister is tired of working every night. Chị tôi mệt mỏi vì làm việc hàng đêm. |
Trên đây là toàn bộ kiến thức về danh động từ trong tiếng Anh mà bạn cần phải nắm rõ, hiểu sâu để có thể sử dụng thành thạo và tránh nhầm lẫn với danh từ, động từ.
Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm nhiều kiến thức và bài học tiếng Anh đa dạng khác trên trang website YOLA. Trung tâm Anh ngữ YOLA là địa chỉ học tiếng Anh uy tín và đáng tin cậy với chương trình đào tạo được nghiên cứu kỹ lưỡng, đội ngũ giáo viên đạt chuẩn quốc tế, cùng cơ sở vật chất hiện đại. Qua đó, chúng tôi cam kết kết quả tối ưu và có sự thay đổi rõ rệt cho các học viên sau khi hoàn thành khóa học tại YOLA.
Nguồn: Cambridge
Đăng ký