Danh động từ là gì? Liệu bạn đã biết hết kiến thức về danh động từ? Đây là động từ cơ bản nhưng lại rất quan trọng nếu bạn muốn tiếp cận kiến thức chuyên sâu hơn. Dưới đây là tổng hợp những điểm quan trọng mà bạn cần nắm vững về danh động từ
1. Danh động từ là gì? Cách sử dụng danh động từ
Danh động từ là gì?
Danh động từ (Gerund) thực chất là một hình thức của động từ. Tuy nhiên, chúng được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ nguyên mẫu.
Ex: Play -> Playing
Sleep -> Sleeping
Đây là dạng khá quen thuộc vì thường xuyên xuất hiện trong cấu trúc của các thì tiếp diễn. Ngoài ra, chúng cũng xuất hiện trong các cấu trúc ngữ pháp khác. Cùng tìm hiểu phần kiến thức này để giải đáp danh động từ là gì nhé.
![Danh động từ là gì? Loại từ này có khác gì danh từ với động từ?](https://yola.vn/wp-content/uploads/2019/09/danh-dong-tu-la-gi-1.jpg)
Danh động từ là gì? Loại từ này có khác gì danh từ với động từ?
Cách dùng danh động từ
Thực chất danh động từ là một động từ dùng như một danh từ. Do đó, nó vừa mang tính chất của động từ, lại vừa có tính chất như một danh từ.
Làm chủ ngữ
– Reading is the best way to learn new words. (Đọc sách là cách tốt nhất để học từ vựng mới)
– Writing is an exchange of ideas. (Viết là một sự trao đổi ý tưởng)
Làm tân ngữ đứng sau động từ thường
She likes cooking. (Cô ấy thích nấu ăn).
I enjoy reading. (Tôi hưởng thụ việc đọc sách).
Bảng động từ theo sau là danh động từ (Verb + V-ing):
STT | Động từ (verb) | Nghĩa (meaning) | STT | Động từ (verb) | Nghĩa (meaning) |
1 | Admit | Nhận vào | 24 | Involve = include | Bao gồm, có ý định |
2 | Advise | Khuyên | 25 | Include | Bao gồm |
3 | Allow | Cho phép | 26 | Keep | Tiếp tục |
4 | Appreciate | Hoan nghênh | 27 | Mention | Chú ý |
5 | Anticipate | Đoán trước | 28 | Mind | Tâm trí |
6 | Avoid | Tránh | 29 | Miss | Nhớ |
7 | Complete | Hoàn tất | 30 | Pardon | Ân xá |
8 | Consider | Cân nhắc | 31 | Permit | Cho phép |
9 | Defer = delay | Trì hoãn | 32 | Postpone | Trì hoãn |
10 | Delay | Trì hoãn | 33 | Practice | Luyện tập |
11 | Deny | Từ chối | 34 | Prevent | Ngăn cản |
12 | Detest | Ghét | 35 | Propose = suggest | Đề nghị |
13 | Dislike | Không thích | 36 | Quit | Thoát |
14 | Discuss | Tranh luận | 37 | Recall | Hồi tưởng |
15 | Dread | Khiếp sợ | 38 | Recollect | Nhớ lại, nhớ ra |
16 | Enjoy | Thưởng thức | 39 | Recommend | Giới thiệu |
17 | Escape | Trốn khỏi | 40 | Resent | Bực bội |
18 | Excuse | Giải thích lý do | 41 | Resist | Kháng cự, chống lại |
19 | Fancy = imagine | Tưởng tượng | 42 | Risk | Rủi ro |
20 | Feel like | Cảm thấy như | 43 | Suggest | Đề nghị |
21 | Finish | Kết thúc | 44 | Tolerate | Tha thứ, khoan dung |
22 | Forgive | Tha thứ | 45 | Understand | Hiểu |
23 | Imagine | Tưởng tượng | 46 | Loathe | Ghét, kinh khủng |
![Hình thức danh động từ trong tiếng anh (Ảnh minh họa Internet)](https://yola.vn/wp-content/uploads/2019/09/danh-dong-tu-la-gi-2.png)
Hình thức danh động từ trong tiếng anh
(Ảnh minh họa Internet)
Đứng sau và làm bổ ngữ cho động từ “to be”
Đừng bối rối khi chúng ta thường bắt gặp danh động từ trong các thì tiếp diễn. Tuy nhiên, V-ing trong thì tiếp diễn đóng vai trò là động từ. Còn V-ing với chức năng là một danh từ thì còn có thêm cấu trúc “tobe” + V-ing. Bạn phải phân biệt rõ điểm này để tránh nhầm lẫn trong cách sử dụng.
Ex: My great passion in life is studying. (Niềm đam mê lớn nhất đời tôi là việc học)
-> Studying trong câu này mang chức năng như một danh từ trong câu.
Đứng sau một số từ diễn tả cảm xúc
Sử dụng V-ing cho những cụm từ dưới đây:
Cụm từ | Nghĩa |
Be worth | Đáng giá để làm gì đó |
Be busy | Bận làm gì đó |
Be get used to = be get accustomed to | Quen với việc gì |
Can’t help | Không nhịn được khi làm gì |
Can’t face | Không thể đối mặt |
Can’t stand | Không thể chịu đựng nổi cái gì |
Catch/ find/ keep/ leave/ set/ start + Object | Bắt lấy/ tìm thấy/ tiếp tục,..cái gì đó |
Prevent/ stop/ save + Object | Ngăn cản/ dừng làm gì đó |
Go/ come | Đi/ đến |
Have + fun/ trouble/ problem/ difficulty/ | Gặp khó khăn/ vui vẻ trong việc gì |
A good time/ a bad time/ a difficulty time,… | |
It’s no use/good | Vô ích khi làm gì đó |
Look forward to | Trông đợi, trông mong |
Sit/ stand/ lie + place | Ngồi/ đứng/ nằm ở nơi nào đó |
Spend/waste + money/ time | Dành/ lãng phí tiền/ thời gian để làm gì đó |
There’s no point (in) | không có lý nào |
Ex: She couldn’t help falling in love with him. (Cô ta không thể không yêu anh ta).
![Danh động từ đứng sau một số từ diễn tả cảm xúc (Ảnh minh họa Internet)](https://yola.vn/wp-content/uploads/2019/09/danh-dong-tu-la-gi-3.jpg)
Danh động từ đứng sau một số từ diễn tả cảm xúc
(Ảnh minh họa Internet)
Đứng sau giới từ
Giới từ (in, on, which, of,…) + V-ing
– Since completing his degree, his opportunities are endless. (preposition = since) (Kể từ khi hoàn thành bằng cấp của mình, cơ hội của anh là vô tận).
Trên đây là một số kiến thức về danh động từ. Đây cũng là điểm ngữ pháp quan trọng xuất hiện trong chương trình tiếng anh cấp 2. Do đó, cần nắm chắc phần nội dung này để có nền tảng tiếp thu những kiến thức nâng cao hơn.
Có YOLA, học ngữ pháp tiếng anh dễ dàng hơn
Ngữ pháp luôn là vấn đề khiến nhiều người phải đau đầu. Tuy nhiên, đừng cố nhồi nhét kiến thức một cách máy móc. Vì cách này hoàn toàn không có hiệu quả mà còn khiến bạn áp lực hơn. Một cách giúp bạn tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng và nhanh chóng nhất đó chính là đăng ký khóa học tại YOLA.
Khi đến với YOLA, không còn gì tuyệt vời hơn khi bạn có được những người hướng dẫn nhiệt tình và tâm huyết. Họ đều là những giáo viên đạt chuẩn quốc tế với kỹ năng sư phạm tốt. Hơn nữa, phương pháp giảng dạy cũng được chúng tôi nghiên cứu kỹ lưỡng. Bởi vậy, bạn sẽ tiếp thu kiến thức một cách tự nhiên nhưng lại hiệu quả đến bất ngờ.
Do đó, khi đã gia nhập ngôi nhà chung YOLA, những vấn đề như danh động từ là gì sẽ không còn làm khó bạn nữa.
![Sự tận tình của giáo viên YOLA trong mỗi buổi học](https://yola.vn/wp-content/uploads/2019/09/danh-dong-tu-la-gi-4.jpg)
Sự tận tình của giáo viên YOLA trong mỗi buổi học
Chắc chắn sau bài viết này, bạn đã biết danh động từ là gì rồi đúng không? Đừng quên ghi nhớ phần kiến thức quan trọng này để làm nền tảng vững chắc khi học tiếng anh bạn nhé.