Khi bạn học ngữ pháp tiếng anh lớp 10, câu điều kiện là kiến thức cần thiết mà bạn cần phải trau dồi.Tuy nhiên, vẫn còn nhiều bạn chưa biết cách sử dụng cũng như phân biệt các câu điều kiện. Trong bài học hôm nay hãy cùng YOLA tìm hiểu kỹ các công thức, biến những bài tập về câu điều kiện thành phần cứu điểm trong các bài kiểm tra nhé!
Tìm hiểu thêm:
- Chia sẻ bí kíp sử dụng thành thạo các thì tiếng anh lớp 11
- Học từ vựng tiếng anh 11 hiệu quả chỉ với những phương pháp sau
Ngữ pháp tiếng anh lớp 10 – Phần câu điều kiện
Câu điều kiện trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.
Câu điều kiện được hình thành từ 2 mệnh đề:
– Mệnh đề nêu lên điều kiện, được gọi là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện – If clause.
– Mệnh đề nêu lên kết quả, được gọi là mệnh đề chính – Main clause.
Lưu ý: Nếu mệnh đề điều kiện – If clause đứng trước thì giữa hai mệnh đề cần có dấu phẩy ở giữa ngăn cách. Và ngược lại thì không cần dấu phẩy.
Ví dụ: If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi học bài chăm chỉ thì tôi đã thi đậu rồi).
Trong ngữ pháp tiếng anh cơ bản có 3 loại câu điều kiện chính:
– Điều kiện loại 1 (Nói về sự việc có thể xảy ra trong tương lai):
If + S + V (present), S + will + V-inf…
Chủ ngữ trong câu điều kiện trên có thể khác nhau.
Ex: If I have free time, I will watch a movie.- Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ xem ti vi.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính | |
Cách dùng | Nói về một điều kiện có thực, có thể diễn ra ở hiện tại hoặc trong tương lai. | Nói về một có kết quả thực, có thể diễn ra ở hiện tại hoặc trong tương lai. (Với điều kiện mệnh đề If xảy ra). |
Cách chia động từ |
Thì hiện tại đơn S + V(present) |
Will + động từ nguyên mẫu |
Ví dụ |
If I have free time (Nếu tôi có thời gian rảnh). |
I will watch a movie (Tôi sẽ xem phim). |
Giải thích | “Có thời gian rảnh” là điều kiện có thể diễn ra trong hiện tại hoặc tương lai. Chúng ta chưa biết được. | “Tôi sẽ xem phim” là một kết quả có diễn ra trong hiện tại hoặc tương lai. Trong trường hợp có thời gian rảnh trong hiện tại hoặc tương lai thì sẽ xem ti vi. |
Ngoài ra trong mệnh đề chính chúng ta có thể thay thế “Will” bằng “May” hoặc “Might”. Khi dùng “ May” hoặc “Might” độ chắc chắn của hành động sẽ giảm đi.
Ex: If it rains, we will cancel the trip – Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ hủy chuyến đi.
If it rains, we might cancel the trip – Nếu trời mưa, chúng tôi có thể sẽ hủy chuyến đi.
– Điều kiện loại 2 (Nói về sự việc không có thật ở hiện tại):
If + S + V2 / V-ed / be (were), S + would + V-inf…
Chủ ngữ trong câu trên có thể khác nhau.
Ex: If I were you, I wouldn’t do that. ( Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm như vậy).
Mệnh đề If | Mệnh đề chính | |
Cách dùng | Nói về 1 điều kiện mà người nói tin rằng không thể thật sự xảy ra ở hiện tại. |
Nói về kết quả có thể xảy ra trong hiện tại nếu điều kiện trong mệnh đề If có xảy ra trong hiện tại. Tuy nhiên, vì điều kiện mệnh đề If không thể thực sự xảy ra trong hiện tại, nên kết quả này cũng không thể thực sự xảy ra trong hiện tại. |
Cách chia động từ |
Thì quá khứ đơn S + V2/ V-ed / be (were) Lưu ý: Thì quá khứ đơn bình thường của động từ “to be” là “was” hoặc “ were”, nhưng trong câu điều kiện tất cả chủ ngữ đều dùng “were”, dù là số ít hay số nhiều. |
Would + động từ nguyên mẫu. |
Ví dụ |
If I were you |
I wouldn’t do that |
Giải thích | Hiện tại, tôi không thể là bạn được, nhưng người đang nói giả sử là họ là bạn. | Trong trường hợp giả sử tôi là bạn thì họ sẽ không làm như vậy. Nhưng trong thực tế hiện tại họ không phải là bạn nên họ không thể làm như họ nói. |
– Điều kiện loại 3 ( Nói về sự việc không có thật trong quá khứ):
If + S + had V3/ed, S +would have + V3/ed…
Ex: If it hadn’t rained, she would have gone to the beach.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính | |
Cách dùng | Nói về điều kiện đã xảy ra trong quá khứ. |
Nói về kết quả đã có thể xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện trong mệnh đề if đã xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên, vì mệnh đề If đã không xảy ra trong quá khứ, nên kết quả này cũng đã không thể xảy ra trong quá khứ. |
Cách chia động từ | Thì quá khứ hoàn thành | Would + have + V3 / V-ed |
Ví dụ |
If it hadn’t rained, (Nếu trời đã không mưa) |
She would have gone to the beach. (Thì cô ấy đã đi ra biển) |
Giải thích | Trong quá khứ, nếu trời đã không mưa, nhưng đó chỉ là giả sử. | Trong trường hợp giả sử trời đã không mưa trong quá khứ thì cô ấy đã đi ra biển. |
YOLA cũng hiểu là công thức câu điều kiện không dễ nhớ. Nhưng thật ra cũng có quy luật. Bạn hãy theo dõi tiếp nhé.
Phương pháp để các bạn nắm rõ cấu trúc tiếng anh về câu điều kiện :
Loại 1-> Loại 2: Lùi thì hiện tại đơn -> quá khứ đơn.
Loại 2-> Loại 3: Lùi thì quá khứ đơn -> quá khứ hoàn thành.
Phương pháp ngữ pháp tiếng anh cơ bản
Để học tốt tiếng anh, cũng như ngữ pháp tiếng anh lớp 10 bạn cần nắm vững tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 10, bằng cách chú ý nghe giảng trên lớp, học chậm và học sâu, mỗi ngày luôn dành thời gian học tiếng anh, tạo cho mình thói quen xem phim và nghe nhạc bằng tiếng anh để bổ sung thêm nhiều vốn từ.
Bên cạnh đó, để vận dụng một cách hiệu quả, điều chỉnh lại sai sót, bạn hãy tìm đến tổ chức giáo dục tiếng anh uy tín, chất lượng.
Học tiếng anh ở đâu?
Hiện tại, có rất nhiều nơi giảng dạy tiếng anh, nhưng để tìm được một nơi học tập hiệu quả, giúp bạn phát triển các ngữ pháp tiếng anh lớp 10. Xin được giới thiệu đến bạn nơi đáp ứng yêu cầu của bạn một cách tối ưu.
YOLA – Trung tâm anh ngữ hàng đầu mang đến các chương trình đào tạo tiếng anh trên nền tảng tiếng Anh học thuật và Tư duy tân tiến, kết hợp phương pháp học offline và học online hiện đại cho mọi lứa tuổi. YOLA cam kết tối ưu và khai phóng toàn diện sức mạnh tiềm năng của các bạn học viên thông qua việc không ngừng khơi gợi và thúc đẩy nội lực, với đội ngũ giáo viên tài năng và tâm huyết.
Trên đây là bài giảng về ngữ pháp tiếng anh lớp 10 về câu điều kiện và gợi ý cho bạn nơi học tập tốt, mong sẽ giúp ích cho bạn và bổ sung thêm những kiến thức về tiếng anh cho bạn. Chúc các bạn học tốt!