Liên từ trong tiếng Anh là một chủ điểm ngữ pháp vô cùng thú vị, thường gặp và được sử dụng nhiều trong giao tiếp hằng ngày hay học tập. Mặc dù phổ biến nhưng rất nhiều người học vẫn còn gặp vấn đề với cách dùng liên từ trong tiếng Anh. Vì thế, YOLA sẽ tổng hợp tất cả những kiến thức về loại từ này để bạn có thể hiểu rõ và sử dụng đúng cách.
Xem thêm:
Liên từ (từ nối) trong tiếng Anh là từ dùng để nối các từ, nhóm từ, cụm từ, câu lại với nhau.
Liên từ trong tiếng Anh được chia làm 3 loại chính gồm:
Đây là loại liên từ thông dụng nhất trong tiếng Anh được sử dụng để kết nối hai hoặc nhiều hơn đơn vị tương đương với nhau. Ví dụ như kết nối 2 từ, 2 cụm từ hay là 2 mệnh đề trong câu.
Ex:
I like watching movies and eating popcorn at the mall. – Tôi thích xem phim và ăn bỏng ngô ở trung tâm thương mại.
I didn’t have enough money so i didn’t buy that dress. – Tôi không đủ tiền nên tôi không mua chiếc váy đó.
Các liên từ kết hợp gồm có:
Ex: I do morning exercise every day, for i want to keep healthy. – Tôi tập thể dục buổi sáng hằng ngày, vì tôi muốn khỏe mạnh.
Ex: I do morning exercise every day to keep healthy and comfortable. – Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày để duy trì khỏe mạnh và thoải mái.
Ex: I don’t like reading books nor listening to music. I just keep on walking. – Tôi không thích đọc sách và nghe nhạc. Tôi chỉ thích đi bộ.
Ex: She works quickly but accurately. – Cô ấy làm việc nhanh nhưng chính xác.
Ex: You can play soccer or watch TV. – Bạn có thể chơi bóng đá hoặc xem TV.
Ex: He took a book with him on his holiday, yet he didn’t read a single page. – Anh ấy cầm theo 1 cuốn sách vào kì nghỉ của mình, nhưng chưa đọc 1 trang nào.
Ex: I have started dating one soccer player, so now I can play the game each week. – Tôi đã bắt đầu hẹn hò với 1 cầu thủ bóng đá nên giờ tôi có thể chơi bóng mỗi tuần.
* Lưu ý:
Nếu liên từ kết hợp dùng để liên kết 2 mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải có dấu phẩy.
Ex: He took a book with him on his holiday, yet he didn’t read a single page.
Nếu liên từ kết hợp dùng để nối 2 từ hoặc cụm từ thì không cần dùng dấu phẩy.
Ex: I do morning exercise every day to keep healthy and comfortable.
Khi liệt kê 3 đơn vị trở lên, bạn dùng dấu phẩy giữa các đơn vị trước còn đơn vị cuối cùng thì có thể dùng hoặc không dùng dấu phẩy.
Ex: Many fruits are good for your eyes, such as oranges, carrots, tomatoes and mango.
Liên từ tương quan trong tiếng Anh được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp, không tách rời.
Các liên từ tương quan gồm có:
Ex: I want either the apple or the strawberry. – Tôi muốn táo hoặc dâu tây.
Ex: I want neither the apple nor the strawberry. I will just need some biscuits. – Tôi không muốn cả táo và dâu tây. Tôi chỉ cần một ít bánh quy.
Ex: I want both the apple and the strawberry. I’m very hungry now. – Tôi muốn cả táo và dâu tây. Giờ tôi đang rất đói.
Ex: I’ll eat them both: not only the apple but also the strawberry. – Tôi sẽ ăn cả 2: không chỉ táo mà còn cả dâu tây.
Ex: I didn’t know whether she’d want the pizza or the sandwich, so I got she both. – Tôi không biết liệu cô ấy có muốn bánh pizza hay bánh sandwich nên tôi chọn cả 2.
Ex: Table tennis isn’t as fun as volleyball. – Bóng bàn không thú vị bằng bóng chuyền.
Ex: Mom’s voice is so good that he can easily capture everyone’s attention. – Giọng của mẹ tôi rất hay đến nỗi ông ấy thu hút sự chú ý của mọi người.
Ex: She’d rather play volleyball than sing. – Cô ấy thích chơi cầu lông hơn là hát.
Liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh thường được dùng để đứng trước các mệnh đề phụ thuộc giúp gắn kết mệnh đề này và mệnh đề chính trong câu.
Các liên từ phụ thuộc gồm có:
Ex: Nghia plays games after he finished his work. – Nghĩa chơi trò chơi sau khi hoàn thành công việc của mình.
Ex:
Although she were tired, she worked overtime. – Mặc dù cô ấy đã mệt nhưng cô ấy vẫn làm thêm.
Despite his age, she still enjoys skiing. – Mặc dù đã lớn tuổi, nhưng bà ấy vẫn thích trượt băng.
Ex: As Lam is late for school, his mother has to apologize to his teacher. – Vì Lam đi học muộn nên mẹ cậu phải xin lỗi thầy giáo.
Ex: As soon as he comes back, i’ll give it to he. – Ngay khi anh ấy về, tôi sẽ đưa nó cho anh ấy.
Ex:
You can’t do that because you are mature: Bạn không được làm thế vì bạn đã lớn rồi.
Quarantined because of the epidemic: Bị cách ly vì bệnh dịch.
Ex: I love you even if i die: Anh yêu em ngay cả khi anh chết
Ex: You’ll never know unless you try: Bạn không bao giờ biết nếu không thử.
Ex: Once you’ve tried it, you cannot stop: Một khi bạn đã thử nó, bạn không thể dừng lại.
Ex: I pray now that soon you’re released: Tôi đã cầu nguyện rồi nên giờ đây bạn sẽ sớm được giải thoát.
Ex: Keep quiet so that she may sleep: Hãy giữ yên lặng để cho cô ấy có thể ngủ được.
Ex: I’ll wait until you agree: Tôi sẽ đợi cho đến khi bạn đồng ý.
Ex: When he cries, I just can’t think!: Khi anh ấy khóc, tôi không biết nghĩ gì nữa!
Ex: Where is the market, where is supermarket: Đâu là chợ, đâu là siêu thị.
Ex: Reading while being alone: Đọc truyện khi ở một mình
Ex: In case of genuine emergency, call me please. – Trong trường hợp thực sự khẩn cấp, hãy gọi cho tôi.
Chọn liên từ phù hợp để điền vào chỗ trống
Trên đây là tất tần tật những kiến thức mà bạn cần biết về liên từ trong tiếng Anh. Sau khi đã hiểu và ghi nhớ những kiến thức đó thì hãy hoàn thành tốt phần bài tập để nắm rõ về loại từ tiếng Anh này bạn nhé.
Bạn có thể tìm kiếm nhiều kiến thức và bài thực hành khác trên trang website YOLA. Trung tâm Anh ngữ YOLA là địa chỉ học tiếng Anh uy tín và đáng tin cậy với đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn cao, đạt chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo được nghiên cứu kỹ lưỡng cùng cơ sở vật chất hiện đại. Qua đó, trung tâm cũng cam kết kết quả tối ưu và có sự thay đổi rõ rệt cho các học viên khi gia nhập ngôi nhà chung YOLA.
Nguồn: IDP
Đăng ký