Khi nhắc đến các thì trong tiếng Anh, thì hiện tại đơn là phổ biến nhất và thường gặp trong giao tiếp, thi cử. Đây là thì mà người học tiếng Anh sẽ phải tìm hiểu đầu tiên. Bài viết sau đây YOLA sẽ giới thiệu cụ thể cho bạn về thì hiện tại đơn bao gồm định nghĩa, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và những kiến thức liên quan. Bên cạnh đó, YOLA cũng sẽ cung cấp cho bạn những ví dụ, phân tích chi tiết và bài tập thực hành giúp bạn hiểu rõ hơn về nó.
Xem thêm:
- Kiến thức về các ngôi trong tiếng anh bạn nhất định phải nhớ
- Cấu trúc, cách dùng, cách nhận biết các thì trong tiếng Anh
Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là thì diễn tả một hành động, sự việc mang tính thường xuyên theo thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại nhiều lần có tính quy luật, hay diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.
Ex: I walk to school everyday. – Tôi đi học hằng ngày.
He often plays tennis. – Anh ấy thường xuyên chơi quần vợt.
Công thức của thì hiện tại đơn
Thể |
Động từ “to be” |
Động từ “thường” |
Khẳng định |
S + am/is/are + ……
Ex: I am a student. (Tôi là học sinh.) They are teachers. (Họ đều là giáo viên.) She is my mother. (Bà ấy là mẹ tôi.) |
S + V(s/es) + ……
Ex: He alway swims in the morning. (Anh ấy luôn đi bơi vào buổi sáng.) Mei usually goes to bed at 10 p.m. (Mei thường đi ngủ vào lúc 10 giờ tối). Every weekend we go to see my grandparents. (Cuối tuần nào chúng tôi cũng thường đi thăm ông bà). |
Phủ định |
S + am/is/are + not + ……
Ex: He is not my friend. (Anh ấy không phải là bạn tôi.) |
S + do/ does + not + V (inf)
Ex: She doesn’t work in a shop. (Cô ta không làm việc ở cửa tiệm.) |
Nghi vấn |
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A: Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not.
Wh- + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: What is this? (Đây là gì?) Where are you? (Bạn ở đâu thế?) |
Q: Do/ Does (not) + S + V(nguyên thể)? A: Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Do you play tennis? Yes, I do. / No, I don’t.
Wh- + do/ does (not) + S + V(inf)? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) What do you do? (Cậu làm nghề gì vậy?) |
Một số lưu ý về thì hiện tại đơn
Khi chia động từ ở thì này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you), thứ 3 số nhiều (they) thì động từ không phải chia và sử dụng động từ nguyên thể không có “to” như ở ví dụ trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it) phải chia động từ bằng cách thêm đuôi có “s/es” tùy vào từng trường hợp.
Ex: He walks. / She watches TV.
Cách thêm s/es sau động từ
– Thêm “s” vào sau hầu hết các động từ như: want – wants, work – works,…
– Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, s, ss, x, z, o như: miss – misses, go – goes, wash – washes, fix – fixes, teach – teaches,…
– Thay“y” bằng “i” và thêm “es” vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm “-y”: study – studies, fly – flies, try – tries,…
Cách phát âm phụ âm cuối “s”
Cách phát âm phụ âm cuối phải dựa vào phiên âm quốc tế (international transcription) mà không dựa vào cách viết (spelling).
– /s/: Khi từ có âm cuối là /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/
Ex: likes /laɪks/, cakes /keɪks/, cats /kæts/, types /taɪps/, paths /pɑːθs/, months /mʌnθs/, shops /ʃɒps/, laughs /lɑːfs/, cuffs /kʌfs/, coughs /kɒfs/.
– /iz/: Khi từ có âm cuối là /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/
Ex: misses /mɪsɪz/, places /pleɪsɪz/, buzzes /bʌzɪz/, dishes /dɪʃɪz/, manage /ˈmænɪdʒɪz/, rises /raɪzɪz/, sizes /saɪzɪz/, matches /mætʃɪz/, watches /wɒtʃɪz/, washes /wɒʃɪz/, changes /tʃeɪndʒɪz/, garages /ˈɡærɑːʒɪz/, rouge /ruːʒɪz/
– /z/: Khi từ có âm cuối là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/,…
Ex: cabs /kæbz/, clothes /kləʊðz/, beds /bedz/, needs /niːdz/, bags /bæɡz/, swims /swɪmz/, loves /lʌvs/, gives /ɡɪvs/, bathes /beɪðz/, apples /ˈæpəlz/, comes /kʌmz/, eyes /aɪz/, plays /pleɪz/
Cách sử dụng thì hiện tại đơn
- Diễn tả một thói quen hay hành động thường xuyên lặp đi lặp lại.
Ex:
I brush my teeth every day. – Tôi đánh răng hằng ngày.
I usually get up at 5 o’clock. – Tôi thường xuyên thức giấc vào lúc 5h sáng.
→ Ta thấy việc thức dậy lúc 5h sáng là hành động lặp đi lặp lại thường xuyên → sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “get up” sẽ ở dạng nguyên thể.
Ex:
July is always on time. – July luôn luôn đúng giờ.
- Diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên.
Là các sự vật, hiện tượng hiển nhiên trong cuộc sống không có gì để tranh luận
Ex:
The sun sets in the west. – Mặt trời lặn ở hướng tây.
→ Việc mặt trời lặn ở phía tây là sự thật hiển nhiên → dùng hiện tại đơn.
- Diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai
Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, thời khóa biểu, chương trình hoặc kế hoạch, lịch trình,… có sẵn.
Ex:
The plane takes off at 8 a.m this morning. – Máy bay cất cánh lúc 8 giờ sáng nay.
The train leaves at 9 a.m tomorrow. – Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng mai.
→ Mặc dù máy bay chưa tới hay tàu chưa khởi hành nhưng vì đây là lịch trình có sẵn nên sẽ sử dụng thì hiện tại đơn.
- Sử dụng trong mệnh đề thứ nhất của câu điều kiện loại 1
Ex:
If my headache disappears, we can play football. – Nếu cơn nhức đầu của tớ qua đi, chúng ta có thể chơi đá bóng.
- Sử dụng trong một số cấu trúc khác trong tiếng Anh
Ex:
We will wait until she comes. – Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới.
We will go to the beach only when it is sunny. – Chúng ta sẽ đi biển chỉ khi trời nắng.
Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất:
- Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), regularly (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung),…
Ex:
We usually go to the mountain. – Chúng tôi thường xuyên đi leo núi.
I always drink lots of water. – Tôi luôn uống nhiều nước.
- Every day, week, month, year, morning,… (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm).
Ex:
They watch TV every evening. – Họ xem truyền hình mỗi tối.
I play football weekly. – Tôi chơi đá bóng hàng tuần.
- Once/ twice/ three times/ four times,… a day/ week/ month/ year,… (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần,… mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm).
Ex:
He goes to the cinema four times a month. – Anh ấy đi xem phim 4 lần mỗi tháng.
I go swimming twice a week. -Tôi đi bơi 2 lần mỗi tuần.
Bài tập thực hành của thì hiện tại đơn
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn:
STT |
Câu hỏi |
Đáp án |
1 |
I (be) ________ at home at the weekend. |
am |
2 |
She (not study) ________ on Saturday. |
does not study |
3 |
Her students (be not) ________ hard working. |
are not |
4 |
She (have) ________ a new haircut today. |
has |
5 |
I alway (have) ________ breakfast at 6.00. |
have |
6 |
He (live) ________ in a house? |
lives |
7 |
Where (be) ________ our children? |
are |
8 |
My brother (work) ________ in a bank. |
works |
9 |
Cat (like) ________ meat. |
likes |
10 |
He (live)________ in Florida. |
lives |
11 |
It (rain)________ almost every day in London. |
rains |
12 |
We (fly)________ to Spain every spring. |
fly |
13 |
My sister (fry)________ eggs for breakfast every morning. |
flies |
14 |
The bank (close)________ at five o`clock. |
closes |
15 |
Jame (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he’ll pass. |
tries – do not think |
16 |
John is so smart that she (pass)________ every exam without even trying. |
passes |
17 |
My life (be) _______ so boring. I just (watch)________ TV every morning. |
is – watch |
18 |
My best friend (write)________ to me every weekend. |
writes |
19 |
Do you (speak) ________ Franch? |
speak |
20 |
He (not live) ________ in Hai Phong city. |
does not live |
Bài 2: Sử dụng những động từ cho dưới đây để điền vào chỗ trống phù hợp.
cause(s) drink(s) live(s) open(s) speak(s) take(s) connect(s)
STT |
Câu hỏi |
Đáp án |
1 |
Marry ________ German very well. |
speaks |
2 |
I don’t often ________ cocktail. |
drink |
3 |
The swimming pool ________ at 7 o’clock every morning. |
opens |
4 |
Peter drives ________ many accidents. |
causes |
5 |
My parents ________ in a very small flat. |
live |
6 |
Miss Universe ________ place every two years. |
takes |
Bài 3: Sử dụng các động từ sau đây để hoàn thành câu.
believe eat flow grow go make rise tell translate
STT |
Câu hỏi |
Đáp án |
1 |
The earth goes round the sun. |
goes |
2 |
Rice ________ in the USA. |
doesn’t grow |
3 |
The sun ________ in the east. |
rises |
4 |
Bees ________ honey. |
make |
5 |
Vegetarians ________ meat. |
don’t eat |
6 |
An atheist ________ in God. |
doesn’t believe |
Bài 4: Chia động từ cho phù hợp.
STT |
Câu hỏi |
Đáp án |
1 |
Julie ________________. (not / drink) tea very often. |
doesn’t drink |
2 |
What time ________________________ (the banks / dose) here? |
do the banks close |
3 |
I’ve got a car, but I ________________ (not / use) it much. |
don’t use |
4 |
‘Where ________________ (Ricardo / come) from?’ – ‘From Cuba.’ |
does Ricardo come |
5 |
‘What ________________ (you / do)?’ – I’m an electrician. |
do you do |
6 |
lt ____________ (take) me an hour to get to work. How long ________ (it / take) you? |
takes – does it take |
Bài 5: Đặt câu hỏi mà bạn sẽ hỏi Marry về bản thân và gia đình cô ấy.
STT |
Câu hỏi |
Đáp án |
1 |
You know that Marry plays tennis. You want to know how often. Ask her. How often ………………………………………………………..? |
do you play tennis |
2 |
Perhaps Marry’s sister plays tennis too. You want to know. Ask Marry. …………………. your sister …………………………………….. |
Does …… play tennis? |
3 |
You know that Marry reads a newspaper every day. You want to know which one. Ask her. …………………………………………………………………………….. |
Which newspaper do you read? |
4 |
You know that Marry’s brother works. You want to know what he does. Ask Marry. ……………………………………………………………………………. |
What does your brother do? |
5 |
You know that Marry goes to the cinema a lot. You want to know how often. Ask her. …………………………………………………………………………….. |
How often do you go to the cinema? |
6 |
You don’t know where Marry’s grandparents live. You want to know. Ask Marry. …………………………………………………………………………….. |
Where do your grandparents live? |
Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau đây:
Rita: Do you like (you / like) football, Tom?
Tom: I love (I / love) it. I’m a United fan. (1) ________ (I / go) to all their games.
Nick usually (2) ________________ (come) with me.
And (3) ________________ (we / travel) to away games, too.
Why (4) ________________ (you / not / come) to a match some time?
Rita: I’m afraid of football (5) ________________ (not / make) sense to me – men running after a ball. Why (6) _______________ (you / take) it so seriously?
Tom: It’s a wonderful game. (7) ________________ (I / love) it. United is my whole life.
Rita: How much (8) ________________ (it / cost) to buy the tickets and pay for the travel?
Tom: A lot. (9) ________________ (I / not / know) exactly how much.
But (10) ________________ (that / not / matter) to me.
(11) ________ (I / not / want) to do anything else.
(12) ________ (that / annoy) you?
Rita: No, (13) ________ (it / not / annoy) me.
I just (14) ________ (find) it a bit sad.
ĐÁP ÁN
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Đáp án |
I go |
comes |
we travel |
don’t you come |
doesn’t make |
do you take |
I love |
Câu hỏi |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
Đáp án |
does it cost |
I don’t know |
that doesn’t matter |
I don’t want |
Does that annoy |
it doesn’t annoy |
find |
Trên đây là những thông tin cần thiết về thì hiện tại đơn, hy vọng bạn sẽ nắm vững để nâng cao kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh của mình.
[form-article type=2 title=”Đăng ký” button=”Gửi ngay” select=”Chọn|Đăng ký tư vấn|Đăng ký thi thử”]