Thì quá khứ tiếp diễn là chủ điểm ngữ pháp quan trọng và thường xuất hiện trong các văn bản tiếng Anh. Việc hiểu rõ và biết cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn sẽ giúp ích cho bạn trong công việc và học tập. Vì thế, bài viết này YOLA sẽ tổng hợp tất cả kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn để hỗ trợ bạn một cách tốt nhất.
Xem thêm:
Thì quá khứ tiếp diễn là thì thường được dùng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự việc, sự vật hoặc thời gian sự vật, sự việc diễn ra trong quá khứ có tính kéo dài.
Ex: I was sitting in the Cafe when John saw us. – Tôi đang ngồi ở quán cafe khi John bắt gặp tôi.
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + was/were + V-ing (+ O) Ex: All team were just talking about you before you arrived. – Cả nhóm đang nói về bạn trước khi bạn đến. | S + was/were + not + V-ing (+ O) Was not = wasn’t Were not = weren’t Ex: She wasn’t working when her boss came yesterday. – Hôm qua lúc cô ấy đang không làm việc thì sếp của cô ấy đến. | Q: Was / Were + S + V-ing? A: Yes, S + was/were. No, S + wasn’t/weren’t. Ex: Q: Was your mother going to the market at 8 A.M yesterday? – Lúc 8 giờ sáng hôm qua mẹ bạn đang đi chợ có phải không? A: Yes, she was/ No, she wasn’t |
Ex:
At 10 a.m yesterday, he was playing game. – Vào lúc 10h sáng, anh ấy đang chơi game.
She was cooking at 5 p.m yesterday. – Cô ấy đang nấu ăn lúc 5 giờ tối hôm qua.
Ex:
While she was cooking, he was using the computer. – Trong khi cô ấy đang nấu ăn thì anh ấy dùng máy tính.
She was doing her homework while I was playing game. – Cô ấy đang làm bài tập về nhà trong khi tôi đang chơi game.
Ex:
I was walking in the street when he suddenly fell over. – Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên bị vấp ngã.
We met Han when we were going shopping yesterday. – Chúng tôi tình cờ gặp Hân khi đang đi mua sắm vào hôm qua.
Ex:
My mama was always complaining about my bedroom when she got there. – Mẹ tôi luôn than phiền về phòng ngủ của tôi khi bà ấy ở đó.
She was always making mistakes even in easy assignments. – Cô ấy luôn mắc lỗi thậm chí ngay cả trong những việc đơn giản.
Trong câu có chứa:
– at + giờ + thời gian trong quá khứ. (Ex: at 12 o’clock last night,…)
– at this time + thời gian trong quá khứ. (Ex: at this time two weeks ago, …)
– in + năm (Ex: in 2000, in 2005)
– in the past (trong quá khứ)
Ex: When I was cooking dinner, my mother came in. – Tôi đang nấu bữa tối thì mẹ tôi đi vào.
Ex:
– She was cooking while I was singing. – Cô ấy đang nấu ăn trong khi tôi đang hát.
– The woman was sending her letter in the post office at that time. – Lúc đó người phụ nữ đang gửi thư ở bưu điện.
Bài 1: Chia động từ ở dạng đúng để hoàn thành câu
Đáp án
Câu hỏi | Đáp án | Câu hỏi | Đáp án |
1 | was walking | 6 | was walking |
2 | was attending | 7 | was going |
3 | was standing | 8 | was studying; was having |
4 | was riding | 9 | were dancing |
5 | were living | 10 | were sitting |
Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau
A B C D
A B C D
A B C D
A B C D
A B C D
A B C D
A B C D
A B C D
A B C D
A B C D
Đáp án
Câu hỏi | Đáp án | Câu hỏi | Đáp án |
1 | B (play => playing) | 6 | B (have => had) |
2 | B (study => studying) | 7 | B (broke => break) |
3 | B (do => doing) | 8 | C (go => went) |
4 | C (went => goes) | 9 | B (are => were) |
5 | B (sleep => sleeping) | 10 | A (turn => turned) |
Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn mà YOLA muốn chia sẻ, hy vọng sẽ giúp bạn trong quá trình nâng cao trình độ tiếng Anh của bản thân. Chúc bạn chinh phục tiếng Anh hiệu quả!
Đăng ký