Thì tương lai đơn là một thì cơ bản nhưng cũng rất quan trọng trong 12 thì tiếng Anh. Bởi loại thì này được dùng khá nhiều trong giao tiếp hằng ngày cũng như học tập. Vì thế, hãy cùng YOLA tìm hiểu về cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn trong bài viết sau.
Xem thêm:
- Thì tương lai tiếp diễn: cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết
- Tủ ngay cách phát âm “ed” dễ nhớ nhất
Định nghĩa thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) là thì diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói.
Ex:
She will buy a cake tomorrow. – Cô ấy sẽ mua một chiếc bánh vào ngày mai.
My family will travel to Ba Na Hills next week. – Gia đình tôi sẽ đi du lịch Bà Nà Hill vào tuần tới.
Công thức thì tương lai đơn
Động từ to be |
Động từ thường |
|
Câu khẳng định |
S + will + be + N/Adj (will = ‘ll) Ex: We‘ll be fine. – Chúng ta sẽ ổn thôi. She will be mine soon. – Cô ấy sẽ sớm thuộc về tôi thôi. |
S + will + V(inf) Ex: I will always remember you. – Tôi sẽ luôn nhớ bạn. No worries, I will take care of the baby for mama. – Đừng lo, con sẽ chăm sóc em bé giúp mẹ. |
Câu phủ định |
S + will not + be + N/Adj (will not = won’t) Ex: He won’t be happy if he cannot pass the entrance exam tomorrow. – Anh ấy sẽ không vui nếu anh ấy không vượt qua kỳ thi tuyển đầu vào ngày mai. They won’t be friends anymore. – Họ sẽ không tiếp tục làm bạn nữa. |
S + will not + V(inf) Ex: I won’t bring champagne to the party tonight. – Tớ sẽ không mang rượu vang đến bữa tiệc tối nay đâu. I won’t tell her the truth about Jame. – Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật về Jame. |
Câu nghi vấn |
Q: Will + S + be + … ? A: Yes, S + will. / No, S + won’t. Ex: Will Daddy be home tomorrow morning? – Sáng mai bố có ở nhà không? No, I won’t. – Không, bố sẽ không có ở nhà. Will you be the last person to leave the classroom? – Cậu sẽ là người cuối cùng rời khỏi phòng học đúng không? Yes, I will. – Có, tớ sẽ ở lại. |
Q: Will + S + V(inf)? A: Yes, S + will./ No, S + won’t. Will you come back? – Em có quay lại không? Yes, I will. – Có, em sẽ quay lại. Will she go to the post office to take the parcel for mama? – Cô ấy sẽ đến bưu điện để nhận bưu kiện cho mẹ chứ? No, she won’t. – Không, cô ấy sẽ không đến. |
Cách dùng thì tương lai đơn
- Diễn đạt một quyết định nào đó ngay tại thời điểm nói.
Ex:
I will see what I can do to help you. – Tôi sẽ xem những gì tôi có thể làm để giúp bạn.
I miss her so I will go to her house to see her. – Tôi nhớ cô ấy nên tôi sẽ đến nhà để gặp cô ấy.
- Dùng để đưa ra lời mời, đề nghị, yêu cầu.
Ex:
Will you open the door? – Anh sẽ đóng cửa giúp tôi chứ?
Will you come to lunch? – Trưa nay cậu tới ăn cơm không?
- Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ.
Ex:
People will not go to Mercury before 22nd century. – Con người sẽ không thể tới sao Thủy trước thế kỉ 22.
I think people will not use telephone after 25th century. – Tôi nghĩ mọi người sẽ không sử dụng điện thoại sau thế kỷ 25.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có chứa các trạng từ chỉ thời gian hay động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra như:
Trạng từ chỉ thời gian
- in + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/next month/next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới.
Động từ chỉ khả năng xảy ra
- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
- perhaps: có lẽ
- probably: có lẽ
- Promise: hứa
Bài tập thì tương lai đơn
Bài 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống:
- We (do) _______ it for you tomorrow.
- My mother (call) _______ you in 5 minutes.
- We believe that she (recover) _______ from her illness soon.
- I promise I (return) _______ school on time.
- If it rains, I (stay) _______ at home.
- You (take) _______ me to the zoo this weekend?
- I think he (not come) _______ back to his hometown.
Đáp án:
Câu hỏi |
Đáp án |
Câu hỏi |
Đáp án |
1 |
will do |
5 |
will stay |
2 |
will call |
6 |
Will you take |
3 |
will recover |
7 |
won’t come |
4 |
will return |
Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.
- He/ hope/ that/ Tiny/ come/ party/ tonight.
…………………………………………………………………………
- She/ finish/ her report/ 2 days.
…………………………………………………………………………
- If/ I/ not/ study/ hard/,/ I/ not/ pass/ final/ exam.
…………………………………………………………………………
- Mary/ look/ tired,/ so/ we/ bring/ you/ something/ eat.
…………………………………………………………………………
- you/ please/ give/ me/ taxi/ station?
…………………………………………………………………………
Đáp án
Câu hỏi |
Đáp án |
1 |
He hopes that Tiny will come to the party tonight. |
2 |
She will finish her report in two days. |
3 |
If Tom don’t study hard, he won’t pass the final exam |
4 |
Mary looks tired, so we will bring you something to eat. |
5 |
Will you please give me a taxi to the station? |
Trên đây là tất cả những kiến thức sẽ giúp bạn hiểu rõ về thì tương lai đơn. Hy vọng, với những thông tin đó, bạn sẽ trau dồi thêm kiến thức ngữ pháp, tạo bước đệm để chinh phục quá trình học tiếng Anh của mình một cách nhanh chóng.
[form-article type=2 title=”Đăng ký” button=”Gửi ngay” select=”Chọn|Đăng ký tư vấn|Đăng ký thi thử”]