Thì tương lai hoàn thành là 1 trong 12 thì quan trọng được sử dụng nhiều trong ngữ pháp tiếng Anh. Vì thế bạn cần nắm rõ cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết để có thể sử dụng thành thạo chủ điểm ngữ pháp này. Bài viết sau đây YOLA sẽ tổng hợp kiến thức về tương lai hoàn thành để bạn hiểu kỹ càng hơn.
Xem thêm:
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) là thì được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới một thời điểm xác định trong tương lai.
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + will + have + P2 Ex: – I will have finished my report by the end of this week. (Tôi sẽ hoàn thành bài báo cáo của tôi vào cuối tuần này.) – He will have type 20 pages by 4 o’clock this afternoon. (Đến 4 giờ chiều nay thì anh ấy sẽ đánh máy được 20 trang.) |
S + will + not + have + P2 (will not = won’t) Ex: – I will not have stopped my work before she comes tomorrow. (Mình sẽ vẫn chưa xong việc khi cô ấy đến vào ngày mai.) – My father will not have come home by 10 p.m this evening. (Bố tôi sẽ vẫn chưa về nhà lúc 10 giờ tối nay.) |
Q: Will + S + have + P2? A: Yes, S + will./ No, S + won’t Ex: – Will they have gone out by 7 pm tomorrow? (Liệu họ có đi chơi trước 7 giờ tối mai không?) Yes, I will./ No, I won’t. – Will Mary’s parents have come back to Vietnam before the summer vacation? (Liệu bố mẹ của Mary có trở về Việt Nam trước kỳ nghỉ hè không?) Yes, they will./ No, they won’t. |
Ex:
She will have arrived at the company by 9 a.m. – Cô ấy sẽ có mặt ở công ty lúc 9 giờ sáng.
By the time of August, I will have completed my dissertation. – Cho tới tháng 8, tôi sẽ phải hoàn thành bài luận văn của mình.
Ex:
When they come back, she will have cleaned this office. – Khi họ quay lại, cô ấy sẽ dọn xong văn phòng này.
I will have made the lunch before the time you come tomorrow. – Bữa trưa sẽ được làm trước khi bạn đến vào ngày mai.
Trong câu có chứa:
Ex: By 10 p.m, my sister will have finished her homework. – Trước 10 giờ tối, em gái tôi sẽ làm xong bài tập về nhà.
Ex: By the end of May, I will have finished my course. – Cho tới cuối tháng 5, tôi sẽ kết thúc khóa học.
Ex: By the time his father is fifty-five, he will have retired. – Cho tới khi bố của anh ấy 55 tuổi, ông ấy sẽ nghỉ hưu.
Ex: Before 10 o’clock this morning, we will have started my project. – Trước 10 giờ sáng nay, chúng ta sẽ phải bắt đầu dự án của mình.
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
Đáp án:
Câu hỏi |
Đáp án |
Câu hỏi |
Đáp án |
1 |
will have stopped |
5 |
will have gone |
2 |
will have visited |
6 |
will have repaired |
3 |
will have taken |
7 |
will have doubled |
4 |
will have lost |
8 |
will have worked |
Hy vọng những thông tin về thì tương lai hoàn thành mà chúng tôi vừa cung cấp trong bài sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một trong 12 thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Từ đó bạn có thể tự tin trong giao tiếp cũng như học thuật. Chúc bạn thành công!
Nguồn: Cambridge
Đăng ký