Tính từ là một loại từ mà bạn sẽ gặp rất nhiều trong quá trình học tiếng Anh bởi nó là một thành phần quan trọng trong câu. Giúp bổ sung ý nghĩa cho danh từ để nhấn mạnh hơn về tính chất, tình trạng của danh từ được nhắc đến trong câu. Vì thế bài viết sau đây YOLA sẽ chia sẻ cho bạn những kiến thức hữu ích về tính từ trong tiếng Anh.
Xem thêm:
Tính từ trong tiếng Anh (Adjective) là từ bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ, giúp miêu tả những đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.
VD: My name is Linh.
VD: Beautiful girl, bad boy
Thứ tự của tính từ miêu tả được sắp xếp trong câu như sau:
Sự miêu tả tổng quát: (bao gồm những tính từ chỉ cá tính và xúc cảm) – kích thước – hình dáng – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích (đây là những danh động từ được dùng để hình thành danh từ kép: fishing rod (cần câu cá), sleeping bag (túi ngủ)…).
VD: a big house: một căn nhà lớn.
VD: my mother, our pens,…
Lưu ý:
Khi chủ sở hữu là một đại từ bất định: chẳng hạn với one có hình thức sở hữu của tính từ là one’s và chủ sở hữu là những từ như “everyone”. Hay đối với những danh từ tập hợp thì tính từ sở hữu ở hình thức ngôi thứ ba số nhiều “their”.
VD: one, two, three, four…: một, hai, ba, bốn…
VD:
all: tất cả
every: mọi
some: một vài, ít nhiều
many, much: nhiều
each và every: đều đi với động từ ở ngôi số ít nhưng every chỉ một tập thể còn each chỉ cá thể.
VD:
This chair: cái ghế này;
These chairs: những cái ghế này
That child: đứa trẻ đó; those children: những đứa trẻ đó
Tính từ liên hệ: Là tính từ có hình thức như đại từ liên hệ
VD: whichever, whatever
Tính từ nghi vấn: Là tính từ dùng để hỏi
VD: Which kind of medicine do you more believe in: the one that comes to you by word-of-mouth or the one that you see through advertisements?
Tính từ nghi vấn có hai hình thức là:
– What (gì, nào) (nói chung) đi với danh từ chỉ người, vật, ở số ít và số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ
VD: What boy beats you?
What books have you read?
– Which (gì, nào) (ngụ ý lựa chọn) đi với danh từ chỉ người, vật ở số ít hay số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ.
VD: Which book do she like best?
Which friend do you prefer?
VD: “I ate a meal.”
Động từ liên kết | Ví dụ |
To be: thì, là, ở | He is so cool |
Seem: có vẻ, dường như | You seem determined. |
Appear: trình diện, ra mắt | The streets appear deserted. |
Feel: cảm thấy | I feel full |
Taste: nếm trải, thưởng thức | Kisses taste sweet. |
Look: thấy, trông | The woman looked angry at us. |
Sound : nghe thấy | That sounds great! |
Smell: ngửi, cảm thấy | Roses smell sweet |
Căn cứ vào các hậu tố sau đây, bạn có thể nhận biết được tính từ:
Hậu tố thường gặp | Ví dụ |
– al | national, cultural… |
– ful | beautiful, careful, useful,peaceful, happyful … |
– ive | active, attractive, impressive… |
– able | comfortable, miserable… |
– ous | Dangerous, humorous, famous, serious, … |
– cult | difficult… |
– ish | selfish, childish… |
– ed | bored, interested, excited… |
– ing | exciting, interesting, relaxing, boring,… |
– ly | daily, monthly, lovely, friendly, healthy,… |
Như cấu trúc bên trên chúng ta sử dụng Adj (Tính từ) + Noun (danh từ) để diễn tả tính chất của sự vật, hiện tượng. Với một tính từ thì rất dễ dàng sử dụng, nhưng khi một danh từ cần hai, hay nhiều tính từ để diễn tả thì chúng ta cần sắp xếp trật tự các tính từ để có một cấu trúc hoàn chỉnh nhất.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
General opinion | Specific opinion | Size | Age | Shape | Colour | Nationality/ origin | Material |
Tính từ chỉ quan điểm, ý kiến một cách chung chung | Tính từ chỉ quan điểm, ý kiến một cách cụ thể | Tính từ chỉ kích cỡ | Tính từ chỉ tuổi tác | Tính từ chỉ hình dạng | Tính từ màu sắc | Tính từ chỉ quốc tịch, nguồn gốc | Tính từ chất liệu |
VD:
A nice handsome young man. – Một thanh niên tốt bụng, đẹp trai.
A big red American car. – Một chiếc ô tô lớn màu đỏ của Mỹ.
A lovely small black dog. – Một chú chó đen, nhỏ, đáng yêu.
Khi các từ kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết theo một số dạng sau:
* Thành một từ duy nhất:
life + long = lifelong
car + sick = carsick
* Thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa
world + famous = world-famous
Cách viết tính từ kép được phân loại này chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc người viết liền nhau hoặc có thể thay đổi cách viết theo thời gian
Danh từ + tính từ:
Danh từ + phân từ
Phó từ + phân từ
Tính từ + tính từ
Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)
Trên đây là tất tần tật những kiến thức mà bạn cần biết về tính từ trong tiếng Anh. Cùng với danh từ và động từ thì tính từ là một trong những kiến thức nền tảng đặc biệt quan trọng giúp bạn học tốt tiếng Anh.
Bạn có thể tìm kiếm thêm nhiều kiến thức và bài tập tiếng Anh khác trên trang website YOLA. Trung tâm Anh ngữ YOLA là địa chỉ học tiếng Anh uy tín và đáng tin cậy với đội ngũ giáo viên trong và ngoài nước có trình độ chuyên môn cao, đạt chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo được nghiên cứu kỹ lưỡng cùng cơ sở vật chất hiện đại. Qua đó, trung tâm cũng cam kết kết quả tối ưu và có sự thay đổi rõ rệt cho các học viên khi học tại YOLA.
Nguồn: IDP
Đăng ký