Cũng như động từ, danh từ hay tính từ thì giới từ được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh với mục đích liên kết các danh từ, đại từ, cụm danh từ ,… Tuy nhiên có nhiều loại giới từ trong tiếng Anh với cách sử dụng khác nhau gây khó khăn cho người học. Vì thế trong bài viết hôm nay YOLA sẽ giới thiệu cho bạn về giới từ chỉ thời gian và cách sử dụng chính xác nhất.
Xem thêm:
Ex: I was born in January.
I like to go swimming in summer.
Ex: My sister will be on vacation in a few weeks.
I am going to see Jame in a couple of days.
Ex: Their daughter usually does yoga in the morning.
I used to play tennis in the afternoon.
Ex: They arrived in time for the movie.
My friend Petter finished the report in time for the conference.
Ex: The movie starts at 7 o’clock.
My father goes to bed at 10:30 p.m.
My last class ends at 1.30 p.m.
Ex: I love the atmosphere at Merry Chrishmast.
People tend to become more excited at springtime.
Ex: I don’t like to hangout at night.
Ex: On Tuesday, I am taking my dog for a run.
On Sunday, I get my hair done.
Ex: On Tet Day, my family is together.
On December 22nd, I am going to buy a new television.
Ex: Make sure you come to work on time next week.
I managed to finish the dissertation on time.
“By” được dùng để diễn tả một sự việc xảy ra trước thời gian được đề cập đến trong câu.
Ex: I will finish work by 8 o’clock.
The director will have made his decision by the end of next month.
“Before” dùng để diễn tả sự việc xảy ra trước một thời điểm xác định.
Ex: My parents bought that house before 1995.
“After” dùng để diễn tả sự việc xảy ra sau một thời điểm xác định.
Ex: I’ll see you after office.
I’ll see you after July.
“During” được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian mà một sự việc xảy ra khi một hành động khác đang diễn ra.
Ex: I woke up several times during the night.
“For” được dùng để diễn tả độ dài thời gian của hành động, sự việc.
Ex: I’ve been working for three hours.
since + mốc thời gian / mệnh đề ở quá khứ đơn.
Ex: We’ve lived in New York since 2011.
till / untill + thời gian / danh từ.
Ex: I slept from 9am till/ until 4pm.
“Between” được sử dụng giữa hai khoảng thời gian xác định.
Ex: I’m usually free between Tuesday and Thursday.
up to/ to + mốc/khoảng thời gian.
Ex: Up to now he’s been quiet.
Ex: The museum is open from 9.30 to 16.00 Tuesday to Sunday.
Within + khoảng thời gian.
Ex: Within a short space of time you could be speaking perfect English!
Khoảng thời gian + ago.
Ex: I went to Da Nang 3 year ago.
Điền các giới từ in, on, at, x vào chỗ trống.
Đáp án:
Câu hỏi |
Đáp án |
Câu hỏi |
Đáp án |
Câu hỏi |
Đáp án |
1 |
on |
8 |
at |
15 |
in |
2 |
in |
9 |
in |
16 |
at/in |
3 |
at |
10 |
in |
17 |
at |
4 |
in |
11 |
x |
18 |
in |
5 |
at |
12 |
in |
19 |
in |
6 |
at |
13 |
x |
20 |
on |
7 |
in |
14 |
x |
Trên đây là các giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh mà YOLA đã giới thiệu, hy vọng đây sẽ là nguồn kiến thức hữu ích cho bạn. Mỗi giới từ có cách dùng riêng vì thế bạn hãy hiểu rõ và ghi nhớ cấu trúc, ý nghĩa của từng giới từ để có thể sử dụng một cách chính xác nhé.
Để hiểu hơn về ngữ pháp tiếng Anh bạn có thể tham gia các khóa học tại YOLA. YOLA là địa chỉ học tiếng Anh uy tín tại TPHCM cung cấp nhiều khóa học với từng đối tượng khác nhau đáp ứng các nhu cầu của học viên. Hơn nữa bạn còn được học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm học tiếng Anh và các kỹ năng mềm cần thiết.
Nguồn: Cambridge
Đăng ký