Mỗi loại từ trong tiếng Anh đóng vai trò và chức năng riêng biệt trong câu. Việc nhận biết hay phân biệt các loại từ là kỹ năng vô cùng quan trọng và cần thiết đối với người học trong học thuật và giao tiếp. Bởi nó rất dễ gây ra hoang mang và nhầm lẫn cho người học. Vì thế, bài viết sau đây YOLA sẽ cung cấp kiến thức về định nghĩa, vị trí, cách nhận biết,… của các loại từ trong tiếng Anh giúp bạn giải quyết được các vấn đề trên một cách hiệu quả nhất.
Trong tiếng Anh có 5 loại từ chính là danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ.
Xem thêm:
Danh từ (Nouns, viết tắt: N) là loại từ trong tiếng Anh chỉ tên người, đồ vật, sự việc hay địa điểm, nơi chốn.
Ví dụ: Ms. Le, student, apple, Paris,…
Trong một câu danh từ thường đứng ở các vị trí:
Ví dụ: Paris is the capital of French.
Ví dụ: His father is a good teacher.
Ví dụ: I drink fruice.
Ví dụ: They want some apples.
Ví dụ: My mother buy enough food for the weekend.
Danh từ trong tiếng Anh thường có các hậu tố sau đây:
Xem thêm: Hiểu và sử dụng đúng cách danh động từ trong tiếng Anh
Động từ (Verbs, viết tắt: V) là loại từ diễn tả hành động, một tình trạng hay cảm xúc giúp xác định chủ từ hay đang làm hoặc chịu đựng điều gì.
Ví dụ: buy, walk, listening, read, run,…
Ví dụ: I watching television.
Ví dụ: She alway sleeps after dinner.
Động từ thường kết thúc bởi các hậu tố sau: -ate, -ize…:
Ví dụ: organize,…
Xem thêm: 360 động từ bất quy tắc và bí kíp ghi nhớ cực hiệu quả
Tính từ (Adjective, viết tắt: Adj) là loại từ chỉ tính chất sự vật, sự việc, hiện tượng.
Ví dụ: beautiful, strong, small, short,…
Ví dụ: She is a funny girl.
Ví dụ: Candy is so sweet.
Ví dụ: Tom is tall enough to play basketball.
Ví dụ: He is too short to play volleyball.
Ví dụ: It is so cold that we decided to stay at home.
Ví dụ: She is as beautiful as her sister.
Ví dụ: What a cute cat!
Tính từ trong tiếng Anh thường có các hậu tố sau đây:
Xem thêm: Tất tần tật kiến thức về tính từ trong tiếng Anh
Trạng từ (Adverbs, viết tắt: Adv) là loại từ nói lên trạng thái hay tình trạng.
Ví dụ: recently, slowly, usually, sometime…
Ví dụ: I sometimes go to the gym.
Ví dụ: I often go to bed at 10 p.m.
Ví dụ: She is very beautiful.
Ví dụ: She speaks slowly enough for her son do understand.
Ví dụ: He writes too slowly.
Ví dụ: An eats so lowly that he has a stomachache.
Ví dụ: My friend told me to work quickly.
Ví dụ: Yesterday, it was so cold.
Trạng từ trong tiếng Anh thường kết thúc bằng đuôi -ly và được hình thành bằng cách thêm đuôi -ly vào các tính từ: fluently, badly, carefully…
Tuy nhiên có một số trạng từ đặc biệt không tuân theo quy tắc thêm đuôi -ly mà bạn cần ghi nhớ như late/lately, good, well, fast, ill. Những từ đặc biệt này vừa là tính từ, vừa là trạng từ.
Xem thêm: Cùng YOLA tìm hiểu về trạng từ trong tiếng Anh
Giới từ (Prepositions, viết tắt: Pre) là loại từ dùng để diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí của sự vật, sự việc được nói đến.
Đi sau giới từ thường gồm Object – Tân ngữ, Verb-ing, cụm danh từ,…
Trong câu, giới từ tiếng Anh thường ở các vị trí:
Ví dụ: The cat is on the bed.
Ví dụ: Pick up your pencil. She lives in Ha Noi.
Ví dụ: The teacher is frenzied with students because they don’t do homework.
Một số loại giới từ thường gặp như:
Xem thêm: Cách phân biệt và sử dụng giới từ trong tiếng Anh
Trên đây là 5 loại từ trong tiếng Anh cơ bản nhất mà YOLA đã tổng hợp giúp bạn. Việc nắm vững trong tay cách nhận biết các loại từ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn như có thêm một vũ khí trong việc học và sử dụng từ vựng trong học thuật và giao tiếp hằng ngày. Chúc bạn sớm thành dân chuyên nghiệp trong lĩnh vực các từ loại tiếng Anh nhé.
Bạn có thể tìm kiếm thêm nhiều kiến thức và bài tập thực hành khác trên trang website YOLA. Trung tâm Anh ngữ YOLA là địa chỉ học tiếng Anh uy tín và đáng tin cậy cùng đội ngũ giáo viên trong và ngoài nước có trình độ chuyên môn cao, đạt chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo được nghiên cứu kỹ lưỡng. Qua đó, trung tâm cũng cam kết kết quả tối ưu và có sự phát triển rõ rệt cho các học viên khi gia nhập ngôi nhà chung YOLA.
Nguồn: IDP
Đăng ký